43-1
Từ 100 g dung dịch NaCl 10% muốn pha chế thành dung dịch NaCl 5% thì cần phải thêm lượng nước là:
A. 100g B. 90g C. 200g D. 5g
Phương pháp giải:
+) Tìm khối lượng mct NaCl
+) Tính khối lượng dung dịch 2 (dung dịch sau pha chế)
+) Khối lượng nước = khối lượng dung dịch sau - khối lượng dung dịch trước
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{m_{ct}} = \dfrac{{{m_{{\rm{dd}}1}}.C\% }}{{100}} = \dfrac{{100.10}}{{100}} = 10gam\\{m_{{\rm{dd}}2}} = \dfrac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \dfrac{{10.100}}{5} = 200gam\\{m_{{H_2}O}} = {m_{{\rm{dd}}2}} - {m_{{\rm{dd}}1}} = 200 - 100 = 100gam\end{array}\)
Đáp án A
43-2
Thêm 5,85g NaCl vào 1 lít dung dịch NaCl 0,5M sẽ được dung dịch có nồng độ gần bằng:
A. 1,5M B. 1M C. 0,6M D. 0,1M
Phương pháp giải:
+) Tính số mol NaCl thêm vào
+) Tính tổng số mol NaCl
+) Áp dung công thức CM = n: V
Lời giải chi tiết:
nNaCl thêm vào = 5,85: 58,5 = 0,1 mol
nNaCl ban đầu = 1. 0,5 = 0,5 mol
Tổng số mol NaCl = 0,1+ 0,5 = 0,6 mol
Nồng độ dung dịch sau khi thêm là: CM = n : V = 0,6: 1 = 0,6 M
Đáp án C
43-3
Một người tiến hành pha một dung dịch như sau:
Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Dung dịch thu được có nồng độ là:
A. 8% B. 0,5M C. 0,1M D. 8M
Phương pháp giải:
Tính số mol CuSO4
Áp dụng công thức tính nồng độ mol dung dịch CM =n:V
Lời giải chi tiết:
nCuSO4 = 16: 160 = 0,1 mol
Áp dụng công thức CM = n: V = 0,1: 0,2 = 0,5M
Đáp án B
Unit 4. A teenager's life
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN