Đề bài
Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:
a) Fomalin, axeton, xiclohexen, glixerol
b) Ancol benzylic, benzen, benzanđehit
Lời giải chi tiết
a) Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được fomalin vì tạo ra kết tủa Ag.
\(HCHO + 4\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right](OH) \to {\left( {N{H_4}} \right)_2} + 4Ag \downarrow \)
\(+ 6N{H_3} + 2{H_2}O\)
Dùng \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) nhận biết glixerol vì tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt.
Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclohecxen. Mẫu còn lại là axeton.
b) Ancol benzylic, benzen, benzanđehit
Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được benzanđehit vì tạo ra kết tủa Ag.
\({C_6}{H_5}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right](OH) \to \)
\({C_6}{H_5}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O\)
Dùng Na nhận biết được ancol benzylic vì sủi bọt khí. Mẫu còn lại là benzen.
\({C_6}{H_5}C{H_2}OH + 2Na \to {C_6}{H_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}ONa + {H_2} \uparrow \)
Chủ đề 8: Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
Unit 2: Express Yourself
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Unit 9: The Post Office - Bưu điện
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11