Đề bài
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi số mol của SO2 ; Ca(OH)2
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Lời giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng :
- Số mol các chất đã dùng :
\(\begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)
\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Do đó \(Ca(OH)_2\) dư
Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)
Số mol các chất sau phản ứng:
\(\begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\
\end{gathered} \)
Khối lượng các chất sau phản ứng :
\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)
Bài 1
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
Unit 10: Space travel
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9