Đề bài
a) Chứng minh rằng độ điện li có thể tính theo công thức sau:
\(\alpha = {C \over {{C_0}}}\)
Trong đó \({C_o}\) là nồng độ mol của chất hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.
b) Tính nồng độ mol của \(C{H_3}COOH,C{H_3}CO{O^ - }\) và \({H^ + }\) trong dung dịch \(C{H_3}COOH\)0,043M, biết rằng độ điện li của \(C{H_3}COOH\)bằng 20%
Lời giải chi tiết
a) Giả sử dung dịch chất điện li yếu có thể tích là V lít
Số phân tử hào tan là \({n_0}\), số phân tử phân li thành ion n.
Độ điện li \(\alpha = {n \over {{n_0}}} = {{n/V} \over {{n_0}/V}} = {C \over {{C_0}}}\)
b) \(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\)
\(0,043\buildrel {\alpha = 20\% } \over \longrightarrow {{0,043.20} \over {100}} = 8,{6.10^{ - 3}} \to {{0,043.20} \over {100}} = 8,{6.10^{ - 3}}\)
\(\left[ {C{H_3}CO{O^ - }} \right] = \left[ {{H^ + }} \right] = 8,{6.10^{ - 3}}\) mol/lít
[CH3COOH]sau pư = 0,043 – 8,6.10-3 = 0,0344 mol/l
CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
D
Chuyên đề 3. Một số vấn đề về pháp luật dân sự
Chương 1. Sự điện li
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
Chatbot GPT