Bài 11. Quy luật phân li
Bài 12. Quy luật phân li độc lập
Bài 13. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
Bài 14. Di truyền và liên kết
Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Bài 16. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
Bài 17. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen
Bài 18. Bài tập chương II
Đề bài
Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hạt đào, 31 mào hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
a) Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?
b) Phải chọn cặp lai như thế nào để thể hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định tỷ lệ F2
Xác định kiểu tương tác gen
Biện luận tìm kiểu gen bố mẹ.
Lời giải chi tiết
a. F2 phân li tỉ lệ: 9:3:3:1 (khác quy luật của Menđen) → F1có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen không alen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng màu lông chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ trợ.
- Quy ước gen: A, B quy ước hình mào gà
- Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
9 (A-B-): gà mào hạt đào
3 (A-bb): gà mào hoa hồng
3 (aaB-): gà mào hạt đậu
1 aabb: gà mào hình lá
b. Để F1 có 4 kiểu tổ hợp các loại giao tử → P có thể tạo giao tử trong 2 trường hợp: (4 × 1) và (2 × 2).
- Trường hợp 1:
P: AaBb × aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
- Trường hợp 2:
P: Aabb × aaBb
GP: Ab, ab aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
Đề kiểm tra 15 phút
Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Chương 4. Ứng dụng di truyền học
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Unit 7. Artificial Intelligence