Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương VIII
Cho hình thang $\mathrm{ABCD}(A B \| C D)$ có $\mathrm{AB}=4 \mathrm{~cm}, \mathrm{CD}=$ $6 \mathrm{~cm}$. Đường thẳng $\mathrm{d}$ song song với hai đáy và cắt hai cạnh bên $A D, B C$ của hình thang đó lần lượt tại $M, N$; cắt đường chéo AC tại $P$.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh $\frac{A M}{M D}=\frac{B N}{N C}$;
2. Phương pháp giải
Dựa vào hệ quả của định lý Thales để tính độ dài đoạn thẳng AN.
3. Lời giải chi tiết
Vì $d \| C D$ nên $M P \| C D$
Xét tam giác $A D C$ với $M P \| C D$ có: $\frac{A M}{M D}=\frac{A P}{P C}$ (1) (Định lý Thales)
Vì $d \| A B$ nên $P N \| A B$
Xét tam giác $A B C$ với $P N \| A B$ có: $\frac{B N}{N C}=\frac{A P}{P C}(2)$ (Định lý Thales)
Từ (1) và (2) ta có $\frac{A M}{M D}=\frac{B N}{N C}$.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PN, MN; biết rằng MD = 2MA.
2. Phương pháp giải
Dựa vào hệ quả của định lý Thales để tính độ dài đoạn thẳng AN.
3. Lời giải chi tiết
Vì $M D=2 M A$ nên $\frac{A M}{M D}=\frac{1}{2} \Rightarrow \frac{A M}{A D}=\frac{1}{3}$
Xét tam giác ADC với $M P \| C D$ có: $\frac{A M}{A D}=\frac{M P}{D C}$ (Hệ quả định lý Thales)
$\Rightarrow \frac{M P}{D C}=\frac{1}{3} \Rightarrow M P=\frac{1}{3} D C=2 \mathrm{~cm}$
Vì $\frac{A M}{A D}=\frac{1}{3} \Rightarrow \frac{A P}{A C}=\frac{1}{3} \Rightarrow \frac{P C}{C A}=\frac{2}{3}$
Xét tam giác $A B C$ với $P N \| A B$ có: $\frac{C P}{C A}=\frac{P N}{A B}$ (Hệ quả định lý Thales)
Mà $M N=M P+P M=2+\frac{8}{3}=\frac{14}{3} \mathrm{~cm}$.
Mĩ thuật
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Unit 6: Folk Tales
Unit 10: They’ve Found a Fossil
Unit 6. A big match!
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8