Tìm các giới hạn sau:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
$\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{4 x+3}{2 x}$
2. Phương pháp giải
Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tính giới hạn.
3. Lời giải chi tiết
$\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{4 x+3}{2 x}=\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{x\left(4+\frac{3}{x}\right)}{2 x}=\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{4+\frac{3}{x}}{2}=\frac{\lim _{x \rightarrow+\infty} 4+\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{3}{x}}{\lim _{x \rightarrow+\infty} 2}=\frac{4+0}{2}=2$
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
$\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{2}{3 x+1}$
2. Phương pháp giải
Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tính giới hạn.
3. Lời giải chi tiết
$\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{2}{3 x+1}=\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{2}{x\left(3+\frac{1}{x}\right)}=\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{1}{x} \cdot \lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{2}{3+\frac{1}{x}}=\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{1}{x} \cdot \frac{\lim _{x \rightarrow-\infty} 2}{\lim _{x \rightarrow-\infty} 3+\lim _{x \rightarrow-\infty} \frac{1}{x}}=0 \cdot \frac{2}{3+0}=0$
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
$\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{\sqrt{x^2+1}}{x+1}$.
2. Phương pháp giải
Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tính giới hạn.
3. Lời giải chi tiết
$\begin{aligned} \lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{\sqrt{x^2+1}}{x+1}=\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{\sqrt{x^2\left(1+\frac{1}{x^2}\right)}}{x\left(1+\frac{1}{x}\right)}=\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{x \sqrt{1+\frac{1}{x^2}}}{x\left(1+\frac{1}{x}\right)} \\ =\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}}{1+\frac{1}{x}}=\frac{\lim _{x \rightarrow+\infty} \sqrt{1+\frac{1}{x^2}}}{\lim _{x \rightarrow+\infty} 1+\lim _{x \rightarrow+\infty} \frac{1}{x}}=\frac{\sqrt{1+0}}{1+0}=1\end{aligned}$
Chuyên đề 2: Một số vấn đề về pháp luật dân sự
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4
Chủ đề 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Ngữ âm
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11