Đề bài
Hãy đánh dấu × vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật
Ví dụ | Quần thể sinh vật | Không phải quần thể sinh vật |
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo, lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. |
| |
Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam | ||
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. | ||
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. | ||
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào số lượng thức ăn trên đồng. |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Lời giải chi tiết
Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật
Ví dụ | Quần thể sinh vật | Không phải quần thể sinh vật |
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo, lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. | × | |
Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam | × | |
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. | × | |
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. | × | |
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào số lượng thức ăn trên đồng. | × |
Tiếng Anh 9 mới tập 2
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Bình
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
HỌC KÌ 2