1. Nội dung câu hỏi
Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á.
2. Phương pháp giải
Tìm hiểu các thông tin qua sách, báo, internet,...
3. Lời giải chi tiết
Gợi ý: Thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Việt Nam
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.
+ Nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực châu Á gió mùa, nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
- Phạm vi lãnh thổ: là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.
+ Vùng đất liền: gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo đảo trên Biển Đông. Tổng diện tích lãnh thổ là 331.212 km². Biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
+ Vùng biển: có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ, diện tích khoảng 1 triệu km².
+ Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta.Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các hải đảo.
Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình:
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Địa hình núi cao (trên 2.000 m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng, có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng các loại đất, nước, rừng, hệ thực vật, động vật, khoáng sản,..
+ Tài nguyên đất: vị trí và địa hình làm cho thổ nhưỡng có tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm, rất đa dạng và phân hóa rõ rệt từ vùng đồng bằng lên núi cao, từ Bắc chí Nam và cả từ Ðông sang Tây.
+ Tài nguyên nước: tương đối phong phú, chiếm khoảng 2% tổng dòng chảy của các sông trên toàn thế giới.
+ Tài nguyên biển: có 2.028 loài cá biển, trong đó có 102 loài giá trị kinh tế cao…. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió, bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển hoạt động vận tải và du lịch biển.
+ Tài nguyên rừng: 3/4 diện tích là đồi núi, rừng che phủ hơn 30% diện tích. Độ che phủ của rừng cao giúp giảm dòng chảy ngay sau mưa, làm chậm lũ lụt, điều hoà dòng chảy cho mùa mưa và mùa khô.
+ Tài nguyên sinh vật: nhiều loài động - thực vật quý hiếm.
+ Tài nguyên khoáng sản: đã phát hiện được hơn 5000 mỏ và điểm quặng, có tới hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như: than, sắt, apatit, dầu mỏ,…
Đặc điểm dân cư xã hội:
- Quy mô dân số: khoảng 99,4 triệu người (2023)
- Thành phần dân tộc: 54 dân tộc, trong đó, người Kinh chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).
- Phân bố không đồng đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển nhất là khu vực đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long; dân cư thưa thớt ở vùng miền núi.
- Cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang trong quá trình già hoá dân số.
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 3: Sustainable health
Chuyên đề II. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
SBT Ngữ văn 11 - Cánh Diều tập 2
SGK Địa lí Lớp 11
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11