1. Nội dung câu hỏi
Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng Nam Bộ vào vở.
2. Phương pháp giải
Dựa vào những kiến thức đã học để hoàn thiện.
3. Lời giải chi tiết
| Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Nam Bộ |
Địa hình | - Phía tây là địa hình đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp. - Ven biển thường có các cồn cát và đầm phá. | - Địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây. | - Địa hình đồng bằng, thấp, bằng phẳng. - Có nhiều vũng trũng ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
Khí hậu | - Có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã. | - Nhiệt độ cao, trung bình trên 20°C. - Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). | - Nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C. - Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). |
Dân cư | - Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Chăm, Thái, Mường,… - Vùng có mật độ dân cư đông đúc. | - Là nơi sinh sống của dân tộc: Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Ma Xơ Đăng… - Vùng có mật độ dân cư thưa thớt. | - Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Khơme, Hoa, Chăm,... - Vùng có mật độ dân cư đông đúc. |
Một số nét văn hóa | - Vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới. - Vùng đất của lễ hội. | - Dựng nhà sàn. - Trang phục may từ vải thổ cẩm, hoa văn sặc sỡ. - Nhiều lễ hội độc đáo. | - Có nhiều loại hình nhà ở khác nhau. - Chợ nổi. - Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. |
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bài 4: Tiết kiệm tiền của
Bộ đề ôn tập hè
Đề thi giữa kì 1
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1