Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá thực tế)
(đơn vị: tỉ đồng)
Năm Ngành | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 |
Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 |
Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 |
Tổng số | 163313,3 | 256378,8 |
a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm.
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu thống kê:
- Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
- Tính toán xử lí số liệu thống kê:
+ Công thức:
+ Áp dụng ta có: Tỉ trọng ngành nông nghiệp (năm 2000) \(= {{129140,5} \over {163313,3}}.100\% = 79,1\left( \% \right)\)
⟹ Tương tự ta tính được tỉ trọng của các ngành còn lại trong hai năm 2000 và 2005.
(kết quả ở bảng dưới)
- Đọc bảng số liệu: đọc theo hàng ngang để thấy sự thay đổi tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu nông nghiệp (tăng hay giảm).
Lời giải chi tiết
a) Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm :
(đơn vị:%)
Năm Ngành | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 79,1 | 71,6 |
Lâm nghiệp | 4,7 | 3,7 |
Thủy sản | 16,2 | 24,7 |
Tổng số | 100 | 100 |
b) Nhận xét :
Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:
- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.
- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.
- Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.
Tải 10 đề thi giữa kì II Hóa 12
Chương 4. Dao động và sóng điện từ
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội