Đề bài
Câu 1. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Hà Lan.
D. Thực dân Tây Ban Nha.
Câu 2. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo?
A. Acha Xoa. B. Pucômbô.
C. Commađam. D. Sivôtha.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Acha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Pucômbô.
C. Khởi nghĩa của Commađam.
D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.
Câu 5. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhet.
D.Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhet.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ ở cuối thế kỉ XIX là
A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
Câu 7. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là
A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
Câu 8. Hành động nào phản ảnh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D.Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
Câu 9. Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc ở Lào mang lại là
A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
B. Giải phóng Uđông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
C. Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
D. Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
Câu 10. Điểm khác biệt về việc thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm (Thái Lan) và Việt Nam cuối thể kỉ XIX là
A. các sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách.
B. các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.
C. đóng cửa, bế qua tỏa cảng với các nước phương Tây.
D. tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | A | B | A | A | C | B | D | D |
Câu 1.
Phương pháp: Sgk trang 19.
Cách giải:
Ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia (ba nước Đông Dương) là đối tượng xâm lược của thực dân Pháp. Đến cuối thể kỉ XIX, Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bắt đầu thi hành chính sách bóc lột, khai thác thuộc địa.
Chọn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: Sgk trang 22.
Cách giải:
Năm 1863, Pháp gây áp lực buộc vua Cam-pu-chia là Nô-rô-đôm phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: Sgk trang 22.
Cách giải:
Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 – 1866) diễn ra ở các tỉnh giáp với biên giới Việt Nam đã gây cho thực dân Pháp nhiều tổn thất.
Chọn đáp án: A
Câu 4.
Phương pháp: Sgk trang 23.
Cách giải:
Cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 – 1867) không chỉ thể hiện tinh thần anh dũng, bất khuất của nhân dân Cam-pu-chia mà còn là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 5.
Phương pháp: Sgk trang 23.
Cách giải:
Tiến hành đàm phán với Xiêm, Pháp đạt được Hiệp ước 1893, theo đó chính phủ Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào. Như vậy, Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm 1893.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: Sgk trang 22, suy luận.
Cách giải:
Ách thống trị của thực dân Pháp đã gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân. Nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi trong cả nước.
=> Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bủng nổ ở cuối thế kỉ XIX.
Chọn đáp án: A
Câu 7.
Phương pháp: Sgk trang 22, suy luận.
Cách giải:
Về nguyên nhân dẫn đến sự bủng nổ cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là:
- Nguyên nhân sâu xa: Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân
- Nguyên nhân trực tiếp: Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: Sgk trang 23, suy luận.
Cách giải:
Cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 – 1867) là biểu tượng liên minh chiến đấu giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược. Một trong những biểu hiện thế hiện tình đoàn kết đó là:
- Trường Quyền và Võ Duy Dương đã liên kết với nghĩa quân Pu-côm-bô chống Pháp.
- Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp: đánh giá, phân tích.
Cách giải:
Kết quả lớn nhất một cuộc khởi nghĩa mang lại là đã đáp ứng được ở mức độ cao nhất giải quyết tình hình cụ thể của quốc gia lúc đó. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Lào lúc này là mâu thuẫn giữa nhân dân Lào với thực dân Pháp.
=> kết quả lớn nhất của khởi nghĩa Phacađuốc là giải phóng được Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
Chọn đáp án: D
Câu 10.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Chủ trương phát triển đất nước của Việt Nam và Lào cuối thế kỉ XIX:
+ Việt Nam: có thực hiện một số biện pháp canh tân đất nước nhưng đều là những biện pháp cũ, không đạt được hiệu quả cao; thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” và chính sách cấm đạo, giết đạo => đất nước rơi vào tình trang khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.
+ Xiêm: thực hiện chính sách cải cách trên tất cả các mặt, đặc biệt là kinh tế và quân sự theo khuôn mẫu của phương Tây => tiềm lực đất nước mạnh mẽ kết hợp với chính sách ngoại giao mềm dẻo => giữ được độc lập trước sự xâm nhập của các nước phương Tây.
Chọn đáp án: D
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương 3. Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Chủ đề 1. Giới thiệu chung về chăn nuôi
Review 4 (Units 9-10)
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3
SGK Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Cánh Diều
SBT Lịch sử 11 - Cánh Diều
SBT Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Lịch sử 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 11
SBT Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Lịch sử 11
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Lịch sử Lớp 11
Tập bản đồ Lịch sử Lớp 11