Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
Câu 2. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 3. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật được kí kết
B. Mỹ viện trợ cho Nhật Bản
C. Mỹ đóng quân tại Nhật Bản
D. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản
Câu 4. Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.
C. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
D. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Câu 5. Năm 1956, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện ngoại giao quan trọng nào?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco.
C. Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
Câu 6. Trong thời kì 1952 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển do tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài nào?
A. Nguồn viện trợ của Mĩ và Liên Xô.
B. Bán vũ khí và phương tiện chiến tranh cho phe tham chiến.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
D. Con người Nhật Bản chăm chỉ và cần cù.
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Hãy nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | C | A | C | A | C |
Câu 1:
Phương pháp: Xem lại tình hình Nhật Bản từ năm 1945 - 1952
Cách giải:
Sự thất bại của Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề: khoảng 3 triệu người chết và mất tích; 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc công nghiệp bị phá hủy; 13 triệu người thất nghiệp; thảm họa đói rét đe dọa toàn nước Nhật.
Chọn đáp án: A
Câu 2:
Phương pháp: Xem lại những nguyên nhân phát triển của Nhật Bản
Lời giải:
Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: Xem lại tình hình Nhật Bản từ năm 1945 - 1952
Cách giải:
Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (kí ngày 8-9-1951), đặt nền tảng mới cho quan hệ mới giữa hai nước. Theo đó, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Chọn: A
Câu 4.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Những nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:
- Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Vai trò quản lí và điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
- Trình độ tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao nên có sức sản xuất và cạnh tranh lớn.
Chọn đáp án: C
Câu 5.
Phương pháp: Sgk trang 55.
Cách giải:
Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Cùng năm đó, Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: Sgk trang 55.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng của Nhật Bản đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là biết tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950 - 1953) và Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975),...
Chọn đáp án: C
II. TỰ LUẬN
Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 55.
Cách giải:
Có 6 nhân tố chính đưa đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
- Một là, con người được coi là nhân tố quan trọng nhất ở Nhật Bản. Người dân Nhật Bản cần cù, có tính kỉ luật cao trong lao động.
- Hai là, vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
- Ba là, các công ti của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và khả năng cạnh tranh cao.
- Bốn là, Nhật Bản biết cách áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
- Năm là, chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản rất thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
- Sáu là, Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.
Chương 4: Polime và vật liệu polime
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12 thí điểm
Đề kiểm tra 15 phút
Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo