Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất cửa ô tô là:
A. 800W B. 8kW
C. 80kW D. 800kW
Câu 2. Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau
Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra..................
A. Nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
B. Nó truyền từ vật này sang vật khác.
C. Nó giữ nguyên không trao đổi.
D. Câu (A) và (B).
Câu 3. Một vật được ném từ thấp lên cao thì
A. Cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.
B. Thế năng biến đổi dần thành động năng.
C. Động năng biến đổi dần thành thể năng.
D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.
Câu 4. Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:
A. Nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.
C. Phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Cả ba lí do trên.
Câu 5. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn.
B. Chỉ trong chân không.
C. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
D. Chỉ trong chất lỏng.
Câu 6. Chọn câu nhận xét đúng nhất
Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn có các tác dụng sau:
A. Ngọn lửa không bị tẳt khi có gió.
B. Tăng độ sáng.
C. Cầm đèn di chuyển tiện lợi.
D. Sự đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.
Câu 7. Một tấm đồng khối lượng 460g được nung nóng rồi bỏ vào trong 200g nước lạnh. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 500J. Hỏi nước đã thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi truờng.
A. 1000J B. 500J.
C. 250J D. 2000J
Câu 8. Pha 300g nước ở 100°C vào m (g) nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :
A. 300g B. 200g.
C. l00g D. 500g
Câu 9. Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:
A. l00kg B. 200kg
C. 300kg D. 400kg
Câu 10. Một ôtô có công suất 16000W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J . Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là :
A. 6,26kg B. 10kg.
C. 8,2kg D. 20kg
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100°C vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 30°C. Hỏi độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu? Biết Cđ= 380J/kg.K và Cn = 4200J/kg.K.
Câu 12. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 100°C vào 0,25 lít nước ở 58,5°C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60°C. Cho Cn = 4200J/Kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
Câu 13. Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường l00km, cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7.103kg/m3 và khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | B | D | A | A |
Câu 11. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q = m1c1∆t1 = m2c2∆t2
Độ tăng nhiệt đọ của nước là \(∆t_2= \dfrac{{{m_1}{c_1}\Delta {t_1}} }{ {{m_2}{c_2}}} = \dfrac{{380.0,6.70}}{{4200.2,5}} \)\(\,= 1,52^oC\)
Câu 12.
a, Nhiệt lượng thu vào của nước: \(Q = mc∆t = 4200.0,25.1,5 = 1575 \,J\)
b, Tính nhiệt dung riêng của chì:
\(Q = m’c’∆t’ \)
\(\Rightarrow c’ = \dfrac{Q }{ {m'\Delta t'}} = \dfrac{{1575} }{ {0,31.40}} = 127\,J\)
c, So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong thí nghiệm , một lượng nhỏ nhiệt đã mất mát.
Câu 13. Đổi 20kW = 20.103W ; 10\(l \) = 0,01 m3.
Khối lượng cùa 20l xăng là : \(m = D.V = 0,7.103.0,01 = 7\,kg.\)
Thời gian ô tô đi hết 100km là : \(t = \dfrac{s }{ v} = \dfrac{{100} }{ {72}} ≈ 1,39\, h = 5 000\,s\)
Công mà động cơ ô tô thực hiện: \(A = P.t = 20.103.5 000 =10.10^7\, J\)
Nhiệt lượng do xăng đốt cháy tỏa ra: \(Q = m.q = 7.4,6. 10^7 = 32,2.10^7\,J\)
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
\(H = \dfrac{A }{ Q}.100\% = \dfrac{{{{10.10}^7}}}{{32,{{2.10}^7}}}.100\%\)\(\, ≈ 31\%\)
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 2
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 7