Đề bài
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa
C. Kì sau D. Kì trung gian
Câu 2. Thành phần hoá học của NST gồm có:
A. ADN và lipoprotein
B. Lipôprôtein và axit amin.
C. ADN và protein loại histôn
D. ADN.
Câu 3. Tính đặc thù của mọi loại prôtein do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự sắp xếp các loại axit amin
B. Thành phần các loại axit amin
C. Số lượng axit amin
D. cả A, B và C đều đúng
Câu 4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong, tế bào đó bằng bao nhiêu trong, các trường hợp sau?
A. 4 B. 8
C. 16 D. 32
Câu 5. khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Câu 6. Nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào nào?
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Câu A và C
Câu 7. Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
C. số cá thể đực và sổ cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
D. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực với giao từ cái tương đương
Câu 8. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
TỰ LUẬN
Câu 9. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 10. Cho giao phối 2 cá chép với nhau, ở đời F1 thu được 75 con cá chép mắt đỏ và 25 con cá chép mắt đen. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của 2 con cá đem giao phối.
Câu 11. Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường cung cấp 255 tế bào con mới.
a. Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp tử này ?
b. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, tế bào đó có bao nhiêu NST?
(biết sau x lần nguyên phân môi trường cung cấp 2x – 1 tế bào)
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D | 2.C | 3.D | 4.B |
5.C | 6.D | 7.B | 8.A |
Câu 1
Sự nhân đôi NST diễn ra ở kì trung gian.
Chọn D
Câu 2
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon
Chọn C
Câu 3
Tính đặc thù của mọi loại prôtein do số lượng, thành phần và trình tự axit amin quy định.
Chọn D
Câu 4
Ở kì sau, các NST kép tách nhau ra, trong tế bào có 8 NST kép.
Chọn B
Câu 5
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn.
Chọn C
Câu 6
Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng.
Chọn D
Câu 7
Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương sẽ đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Chọn B
Câu 8
Cấu trúc bậc 1 có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein.
Chọn A
Câu 9
Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc khuôn mẫu
- Nguyên tắc bổ sung
- Nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 10
- Tóm tắt sơ đồ lai
P: ? × ?
F1 : 75 cá chép mắt đỏ : 25 cá chép mắt đen
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P?
- Chứng minh tính trạng trội, lặn
Xét tỉ lệ ở F1, ta có: mắt đỏ : mắt đen = 3:1. Đây là kết quả của định luật phân tính (phân li). Suy ra đỏ là trội hoàn toàn so với đen.
- Quy ước gen
Gen A: đỏ; gen a: đen
- Biện luận.
Ta thấy tỉ lệ ở F1 là 3 trội : 1 lặn. Đây là kết quả của định luật phân li nên P phải dị hợp về một cặp gen.→P : Aa × Aa
- kiểm chứng sơ đồ lai:
P: Aa (đỏ) × Aa (đỏ)
G: a : a a : a
F1 : kiểu gen: 1AA : 2Aa : laa
kiểu hình: 3 đỏ : 1 đen
Câu 11
a. Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử ta có: ( 2x - 1 ) = 255 tế bào
2x = 256 = 28 – 1 → x = 8 lần nguyên phân
b. kì sau của nguyên phân 2×2n=2 ×8 = 16NST.
Bài 20. Vùng đồng bằng sông Hồng
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận
Bài 17
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 5