Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số thập phân gồm: Mười hai đơn vị, tám phần mười, sáu phần nghìn viết là:
A. 12,860 B. 12, 608
C. 12,806 D. 12,086
Câu 2. Chữ số 8 trong số thập phân 27, 285 có giá trị là:
A. $\frac{8}{{1000}}$ B. $\frac{8}{{100}}$
C. $\frac{8}{{10}}$ D. 8
Câu 3. Số $23\frac{3}{5}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 23,6 B. 23,4
C. 23,35 D. 23,53
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 318 m2 = ……… ha
A. 0,318 B. 0,0318
C. 3,018 D. 3,18
Câu 5. Một ô tô đi trong 6 giờ được 390 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 250 km B. 260 km
C. 240 km D. 280 km
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Thực hiện phép tính:
a) $1\frac{1}{8} \times 2\frac{1}{2}:3\frac{3}{4}$
b) $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)$
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 35kg 8g = ………. kg
b) 37m2 4cm2 = ……….. dm2
c) 2ha 8dam2 = ……..…. ha
d) 8ha 360m2 = ………….. ha
Câu 3. Một bếp ăn tập thể chuẩn bị đủ gạo cho 110 người ăn trong 30 ngày. Nhưng thực tế sau đó vì có thêm người đến ăn nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 22 ngày. Vậy số người đến thêm là bao nhiêu người?
Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 105 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Tính ra cứ 50 m2 cấy lúa thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. A | 4. B | 5. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Thực hiện phép tính:
a) $1\frac{1}{8} \times 2\frac{1}{2}:3\frac{3}{4}$
b) $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)$
Phương pháp giải
- Chuyển hỗ số thành phân số
- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc đã học
Lời giải chi tiết
a) $1\frac{1}{8} \times 2\frac{1}{2}:3\frac{3}{4} = \frac{9}{8} \times \frac{5}{2}:\frac{{15}}{4} = \frac{9}{8} \times \frac{5}{2} \times \frac{4}{{15}} = \frac{{3 \times 3 \times 5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 2 \times 5 \times 3}} = \frac{3}{4}$
b) $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$
Câu 2.
a) 35kg 8g = ………. kg b) 37m2 4cm2 = ……….. dm2
c) 2ha 8dam2 = ……..…. ha d) 8ha 360m2 = ………….. ha
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1dam2 = $\frac{1}{{100}}$ha
1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ha
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một bếp ăn tập thể chuẩn bị đủ gạo cho 110 người ăn trong 30 ngày. Nhưng thực tế sau đó vì có thêm người đến ăn nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 22 ngày. Vậy số người đến thêm là bao nhiêu người?
Phương pháp giải
- Tìm một người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày
- Tìm số người để ăn hết số gạo trong 22 ngày
- Tìm số người đến thêm
Lời giải chi tiết
Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là
110 x 30 = 3300 (ngày)
Số người để ăn hết số gạo đó trong 22 ngày là
3300 : 22 = 150 (người)
Số người đến thêm là
150 – 110 = 40 (người)
Đáp số: 40 người
Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 105 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Tính ra cứ 50 m2 cấy lúa thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Phương pháp giải
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
- Số kg thóc thu hoạch = Diện tích thửa ruộng : 50 x 70
Lời giải chi tiết
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng là
105 : 7 x 2 = 30 (m)
Chiều dài thửa ruộng là
105 – 30 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng là
30 x 75 = 2250 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là
2250 : 50 x 70 = 3150 (kg)
Đáp số: 3150 kg thóc
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
KỂ CHUYỆN, THUẬT CHUYỆN
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 2
Tuần 6: Héc-ta. Luyện tập chung
Tuần 27: Quãng đường. Thời gian