Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Hỗn số $2\frac{5}{8}$ được viết thành phân số:
A. $\frac{{15}}{8}$ B. $\frac{{10}}{8}$
C. $\frac{{17}}{8}$ D. $\frac{{21}}{8}$
Câu 2. Viết số thập phân gồm có: Tám mươi ba đơn vị, sáu phần mười, chín phần trăm, tám phần nghìn
A. 80,896 B. 83,698
C. 83,896 D. 83,968
Câu 3. Số thập phân 7,003 viết dưới dạng hỗn số là:
A. $\frac{{703}}{{1000}}$ B. $\frac{{7003}}{{1000}}$
C. $7\frac{3}{{1000}}$ D. $7\frac{3}{{100}}$
Câu 4. Chữ số 6 trong số thập phân 32,956 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 5. Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi?
A. 6 chuyến B. 8 chuyến
C. 10 chuyến D. 7 chuyến
Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có kích thước được ghi ở hình vẽ bên. Diện tích của khu vườn là:
A. 15km2 B. 15ha
C. 15dam2 D. 150m2
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
34,257 ; 37,329; 34,075 ; 34,175; 37,303
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tấn 482kg = …….…tấn
b) 42m2 = ……………hm2
c) 15ha = …………. km2
d) 8m2 5cm2 = …………. m2
Câu 3. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 16 m. Người ta dùng $\frac{2}{5}$ diện tích của vườn để trồng cam, $\frac{3}{4}$ diện tích còn lại để trồng bưởi. Diện tích còn lại sau khi đã trồng cam và bưởi là để trồng cây cảnh. Tính diện tích trồng cây cảnh?
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
34,257 ; 37,329; 34,075 ; 34,175; 37,303
Phương pháp giải
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết
Ta có 34,075 < 34,175 < 34,257 < 37,303 < 37,329
Vậy các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 34,075 ; 34,175 ; 34,257 ; 37,303 ; 37,329
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tấn 482kg = …….…tấn
b) 42m2 = ……………hm2
c) 15ha = …………. km2
d) 8m2 5cm2 = …………. m2
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1tấn = 1000 kg ; 1hm2 = 10000 m2
1 km2 = 100 ha; 1 m2 = 10000cm2
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Phương pháp giải
- Tìm 1 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày
- Tìm số ngày để 150 người ăn hết số gạo đó = Số vừa tìm được : 150
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
120 người: 20 ngày
150 người: ? ngày
Bài giải
1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là
120 x 20 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo đó tỏng số ngày là
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 16 m. Người ta dùng $\frac{2}{5}$ diện tích của vườn để trồng cam, $\frac{3}{4}$ diện tích còn lại để trồng bưởi. Diện tích còn lại sau khi đã trồng cam và bưởi là để trồng cây cảnh. Tính diện tích trồng cây cảnh?
Phương pháp giải
- Tìm diện tích khu vườn = Chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích trồng cam = Diện tích khu vườn x $\frac{2}{5}$
- Tìm diện tích trồng bưởi = (Diện tích khu vườn – diện tích trồng cam) x $\frac{3}{4}$
- Tìm diện tích trồng cây cảnh = Diện tích khu vườn – (Diện tích trồng cam + Diện tích trồng bưởi)
Lời giải chi tiết
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là
25 x 16 = 400(m2)
Diện tích trồng cam là
$400 \times \frac{2}{5} = 160$ (m2)
Diện tích trồng bưởi là
$(400 - 160) \times \frac{3}{4} = 180$ (m2)
Diện tích trồng cây cảnh là
400 – (160 + 180) = 60 (m2)
Đáp số: 60 m2
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
Tuần 2: Ôn tập các phép tính với phân số. Hỗn số
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
Bài tập cuối tuần 18
Các thể loại văn tham khảo lớp 5