Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 3 phần 2
Bài 21. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Đề kiểm tra 15 phút chương 4 phần 2
Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
Đề bài
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
C. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 3. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.
D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 4.Trong phong trào cách mạng (1930 - 1931), Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
B. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 5. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 6. Mục tiêu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945 là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. chống đế quốc và phong kiến.
C. giải phóng dân tộc.
D. bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. chuyển từ đánh đổ Pháp – Nhật sang đánh đổ phát xít Nhật.
B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
C. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 8. Theo hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mỹ.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Liên Xô
Câu 9. Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 10. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo.
D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 11. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
D. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
Câu 12. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 13. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
B. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
D. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Câu 15.Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ có chủ trương
A. vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.
C. vận động vệ sinh phòng bệnh, chăm lo sức khỏe nhân dân.
D. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
Câu 16. Ở Việt Nam căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là:
A. Nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
C. Chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.
B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.
D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 18. Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
D. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 19. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
D. buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 20. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) miền Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 21. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961 -1965), việc dồn dân lập ấp được coi là
A. mục tiêu.
B. xương sống.
C. kết quả.
D. chiến thuật.
Câu 22. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất của Mĩ.
C. Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 23. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ có thủ đoạn mới là
A. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
B. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
D. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
Câu 24. Năm 1971, Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái thiết lập Liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 25. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 26. Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn.
Câu 27.Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là
A. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
Câu 28. Thực tiễn 30 năm cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A. Dựa trên cơ sở thực lực chính trị và thực lực quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
B. Không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. Chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
D. Luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
Câu 29.Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
C. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Câu 30.Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam tấn công vào
A. mục tiêu kinh tế và chính trị.
B. cơ quan đầu não của địch.
C. nông thôn rừng núi.
D. nông thôn đồng bằng.
Lời giải chi tiết
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. A |
6. C | 7. D | 8. B | 9. A | 10. C |
11. C | 12. D | 13. D | 14. A | 15. D |
16. B | 17. B | 18. A | 19. A | 20. B |
21. B | 22. A | 23. B | 24. C | 25. D |
26. C | 27. C | 28. A | 29. D | 30. B |
Câu 1
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91, suy luận.
Cách giải:
Khẩu hiệu chính trị được đề ra trong phong trào 1930 – 1931 là:
- Đả đảo chủ nghĩa đế quốc => chống đế quốc giành độc lập.
- Đả đảo phong kiến => chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày.
Chọn: B
Câu 2
Phương pháp: Suy luận, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939.
- Đáp án B loại vì quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương năm 1940.
- Đáp án D loại vì Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936.
Chọn: C
Câu 3
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95, giải thích.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì Luận cương đã xác định đúng lực lượng lãnh đạo là công nhân.
- Đáp án B loại vì Luận cương đã xác định được cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Đáp án C chọn vì yêu cầu số 1 của xã hội thuộc địa là giành độc lập dân tộc.
- Đáp án D loại vì Luận cương đã xác định đúng vai trò của giai cấp công nhân.
Chọn: C
Câu 4
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 93 – 94.
Cách giải:
Trong phong trào cách mạng (1930 - 1931), Xô viết Nghệ - Tĩnh đã xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Chọn: B
Câu 5
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
Chọn: A
Câu 6
Phương pháp: Suy luận.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì kháng chiến và kiến quốc là nhiệm vụ được đặt ra giai đoạn 1946 – 1954.
- Đáp án B loại vì giai đoạn 1939 – 1945 ta tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
- Đáp án C chọn vì nhiệm vụ xuyên suốt giai đoạn này là giải phóng dân tộc.
- Đáp án D loại vì lúc này ta chưa giành được độc lập nên nhiệm vụ xuyên suốt giai đoạn này là giải phóng dân tộc.
Chọn: C
Câu 7
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Chọn: D
Câu 8
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.
Cách giải:
Theo hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội Pháp được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thông qua nội dung điều khoản: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Chọn: B
Câu 9
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
- Đáp án A chọn vì ta chọn hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp nhưng sau khi Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc đã hợp tác với nhau qua Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) thì ta hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để đuổi 20 vận quân Trung Hoa Dân quốc về nước và tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau. Đến khi không thể tiếp tục nhân nhượng với Pháp vì chúng gửi tối hậu thư yêu cầu ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng (nếu tiếp tục nhân nhượng thì sẽ mất nước), Đảng và Chính phủ ta phát động quần chúng nhân dân cầm vũ khí chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của mình.
- Đáp án B loại vì phải từ năm 1950 trở đi thì ta mới nhận được sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Đáp án C loại vì mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương được thành lập trong giai đoạn 1936 - 1939.
- Đáp án D loại vì ta thực hiện nhâ n nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
Chọn: A
Câu 10
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 123.
Cách giải:
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời là tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
Chọn: C
Câu 11
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134.
Cách giải:
Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Chọn: C
Câu 12
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134.
Cách giải:
Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Chọn: D
Câu 13
Phương pháp: Suy luận, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A, C loại vì hai chiến lược chiến tranh này là hai chiến lược mà Mĩ thực hiện trong giai đoạn 1961 – 1968.
- Đáp án B loại vì ta không tiến hành chiến tranh tổng lực.
- Đáp án D lựa chọn vì với chiến thắng của chiến dịch Việt Bắc thì ta đã bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.
Chọn: D
Câu 14
Phương pháp: Đánh giá.
Cách giải:
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi.
Chọn: A
Câu 15
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 142.
Cách giải:
Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ có chủ trương triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
Chọn: D
Câu 16
Phương pháp: So sánh vai trò của căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Cách giải:
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng.
Chọn: B
Câu 17
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 154.
Cách giải:
Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
Chọn: B
Câu 18
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146.
Cách giải:
Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn đồng bằng Bắc Bộ.
Chọn: A
Câu 19
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
Chọn: A
Câu 20
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
Chọn: B
Câu 21
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải:
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961 -1965), việc dồn dân lập ấp được coi là xương sống.
Chọn: B
Câu 22
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 168 – 169.
Cách giải:
Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng Quân đội Sài Gòn là chủ yếu do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Chọn: A
Câu 23
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ có thủ đoạn mới là mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
Chọn: B
Câu 24
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải:
Năm 1971, Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Chọn: C
Câu 25
Phương pháp: Suy luận.
Cách giải:
Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) để hỗ trợ cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Chọn: D
Câu 26
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì các chiến lược chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
- Đáp án B loại vì âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” đã từng được sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Đáp án C lựa chọn vì thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. Cụ thể, Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để chống lại phong trào cách mạng của ta.
- Đáp án D loại vì việc tiến hành bằng quân đội Sài Gòn đã được thực hiện từ trước đó trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Chọn: C
Câu 27
Phương pháp: So sánh Cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam để rút ra điểm chung.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì trong cách mạng tháng Tám ta chưa nhận được sự viện trợ từ các nước XHCN.
- Đáp án B loại vì trong cách mạng tháng Tám lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
- Đáp án C chọn vì cách mạng tháng Tám và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) và chủ nghĩa thực dân mới (Mĩ).
- Đáp án D loại vì cách mạng tháng Tám không có nội dung tiến hành chiến tranh cách mạng. Chiến tranh cách mạng Việt Nam được đánh dấu từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975.
Chọn: C
Câu 28
Phương pháp: Phân tích, chứng minh mối quan hệ, vai trò mật thiết giữa đấu tranh ngoại giao đối với đấu tranh chính trị và quân sự.
Cách giải:
- Đáp án A chọn vì thực tiễn 30 năm cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và thực lực quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh. Ví dụ: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của ta, Pháp phải chấp nhận kí hiệp định Giơnevơ, trong đó công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
- Đáp án B loại vì thay đổi so sánh lực lượng là ý nghĩa đấu tranh quân sự.
- Đáp án C loại vì đấu tranh ngoại giao có tác động trở lại đối với đấu tranh chính trị và quân sự. Vsi dụ như sau hiệp định Pari, sao sánh tương quan lực lượng có lợi cho ta vì Mĩ đã rút quân về nước, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, thực hiện nhiệm vụ đánh cho ngụy nhào.
- Đáp án D loại vì khi kí kết hiệp định Pari ta không phụ thuộc vào sự dàn xếp của các cường quốc.
Chọn: A
Câu 29
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Chọn: D
Câu 30
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195.
Cách giải:
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam tấn công vào cơ quan đầu não của địch.
Chọn: B
Đề thi thử THPTQG
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Đề kiểm tra giữa học kì 2
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN