Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 2
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953)
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 7 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
Đề bài
I-TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
Câu 1: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đã đặt ra yêu cầu gì cho các quốc gia trên thế giới?
A.Tập trung phát triển kinh tế
B.Cải tổ về chế độ chính trị
C.Cải cách về kinh tế- chính trị- xã hội
D.Hạn chế chạy đua vũ trang
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991?
A.Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
B.Nhà nước Liên bang tê liệt
C.Các nước cộng hòa đòi ly khai
D.Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống
Câu 3: Vì sao Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) lại bị giải thể?
A.Do “khép kín” cửa trong hoạt động.
B.Do không đủ sức cạnh tranh với Mỹ và Tây Âu.
C.Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
D.Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 4: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
A.Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B.Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C.Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D.Không có tác động gì.
Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc
B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc
C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, đi lên xã hội chủ nghĩa
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.
Câu 6. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Công
B. Ma Cao
C. Đài Loan
D. Bành Hồ.
Câu 7: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào được mệnh danh là “Con rồng châu Á”?
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công, Xingapo
B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, Xingapo
C. Nhât Bản, Đài Loan, Ma Cao, Xingapo
D. Đài Loan, Hồng Công, Ma Cao, Hàn Quốc
Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Câu 9: Yếu tố nào giúp cải thiện tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á dẫn đến sự mở rộng thành viên của ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết
B. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C. Khối SEATO tan rã
D. Xu thế toàn cầu hóa
Câu 10: Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 11: Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. 2014
B. 2015
C. 2016
D. 2017
Câu 12: Vì sao có thể khẳng định: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba?
A. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với những người trẻ tuổi
B. Bước đầu làm sụp đổ chính quyền Batixta
C. Giải phóng được nhiều tù chính trị cho cách mạng Cuba
D. Giải phóng nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn ở Cuba
Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XIX là?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Lực lượng tham gia
D. Kết quả
Câu 14: Biểu hiện của “chiến lược toàn cầu” Mỹ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A.Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B.Trừng phạt kinh tế Việt Nam.
C.Lôi kéo Việt Nam tham gia NATO.
D.Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học.
Câu 15: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A.Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B.Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao
C.Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước
D.Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
Câu 16: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A.Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B.Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.
C.Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D.Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
II-TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 17. Trình bày những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 18. Chứng minh những thành tựu cơ bản của Trung Quốc từ sau năm 1978.
Lời giải chi tiết
1C | 2D | 3D | 4B |
5C | 6B | 7A | 8D |
9A | 10C | 11 | 12 |
13 | 14 | 15 | 16 |
Câu 1
Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử của công cuộc cải tổ (1985) để suy luận trả lời.
Cách giải:
Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã mở đầu cho cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới, đòi hỏi các nước phải có những cải cách về kinh tế và chính trị- xã hội, trong đó có Liên Xô.
Chọn đáp án: C
Câu 2
Phương pháp: Dựa vào nội dung sự kiện ngày 19-8-1991 để suy luận trả lời
Cách giải:
Ngày 19-8-1991, một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã tiến hành đảo chính, lật đổ tổng thống Goóc-ba-chốp. Nhưng cuộc đảo chính nhanh chóng thất bại và dẫn tới hậu quả nghiêm trọng:
- Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
- Nhà nước Liên bang hầu như tê liệt.
- Các nước cộng hòa đòi ly khai khỏi liên bang.
=> Cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 không dẫn đến hậu quả Goócbachốp từ chức tổng thống.
Chọn: D.
Câu 3
Phương pháp: Dựa vào hệ quả sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để suy luận trả lời.
Cách giải:
Hệ thống Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã kéo theo sự giải thể là hai tổ chức là Hội đồng tương trợ kinh tế SEV và tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác-sa-va.
Chọn: D.
Câu 4
Phương pháp: Dựa vào tác động sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đến phong trào cách mạng thế giới để suy luận trả lời.
Cách giải:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là một tổn thất nặng nề của chủ nghĩa xã hội nói riêng và phong trào cách mạng thế giới nói chung. Đồng thời, đây cũng là tổn thất đối với các lực lượng tiến bộ và các dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập, chủ quyền dân tộc, hòa bình ổn định và tiến bộ xã hội.
Chọn: B
Câu 5
Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa để trả lời
Cách giải:
Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949 chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ toàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tư do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Chọn: C
Chú ý:
- Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
- Chế độ phong kiến Trung Quốc đã bị lật đổ từ năm 1911 với Cách mạng Tân Hợi.
Câu 6
Phương pháp: Dựa vào thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc để trả lời
Cách giải:
Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12 – 1999).
Chọn: B
Câu 7
Phương pháp: Liên hệ kiến thức thực tiễn để trả lời
Cách giải:
Có 4 quốc gia và vùng lãnh thổ được mệnh danh là “Con rồng châu Á”: Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công và Xingapo
Chọn: A
Câu 8
Phương pháp: Dựa vào quá trình phát triển của ASEAN từ những năm 90 của thế kỉ XX để trả lời.
Cách giải:
Từ năm nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999. ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Chọn: D
Câu 9
Phương pháp: Dựa vào tình hình khu vực Đông Nam Á những năm 90 của thế kỉ XX để suy luận trả lời
Cách giải:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, chiến tranh lạnh kết thúc, đặc biệt là khi vấn đề Campuchia được giải quyết bằng việc kí kết hiệp định Pari (10-1991), tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN
Chọn: A
Câu 10
Phương pháp: Dựa vào những nguyên tắc được xác định trong hiệp ước Bali (2-1976) để loại trừ.
Cách giải:
Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chọn: C
Câu 11
Phương pháp: Liên hệ thực tế để trả lời
Cách giải:
Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào ngày 31-12-2015 dựa trên 3 trụ cột chính là kinh tế, văn hóa - xã hội và an ninh - quốc phòng với mục tiêu đưa Hiệp hội trở thành “một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á, gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau”.
Chọn: B
Câu 12
Phương pháp: Dựa vào diễn biến cách mạng Cuba để suy luận trả lời
Cách giải:
Mặc dù thất bại nhưng cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba. Nó đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới- trẻ tuổi đầy nhiệt huyết và kiên cường.
Chọn: A
Câu 13
Phương pháp: Dựa vào phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh, châu Á và châu Phi đầu thế kỉ XIX để suy luận trả lời.
Cách giải:
Khác với châu Á và châu Phi, ngay từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước ở khu vực Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha => Khác nhau về kết quả.
Chọn: D
Câu 14
Phương pháp: Liên hệ quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” của Mĩ để trả lời.
Cách giải:
Biểu hiện của “chiến lược toàn cầu” của Mỹ ở Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam.
Chọn đáp án: A.
Câu 15
Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân phát triển của Nhật Bản sau chiến tranh để suy luận trả lời.
Cách giải:
Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài như nguồn vốn đầu tư của Mỹ, tận dụng chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam, …. là nguyên nhân khách quan giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh sau chiến tranh
Chọn đáp án: D
Chú ý:
Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân chủ quan đưa đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 16
Phương pháp: Dựa vào chính sách phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản sau năm 1945 để nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác là việc coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài. Cũng nhờ đó, kinh tế Nhật Bản có động lực phát triển mạnh mẽ hơn, vươn lên thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Chọn đáp án: D
Câu 17. Trình bày những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Phương pháp: Xem lại kiến thức bài công cuộc xây dựng chủ nghĩa của Liên Xô.
Cách giải:
Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô tiến hành xây dựng CNXH trong hoàn cảnh khó khăn, nhưng đã đạt được những thành tựu to lớn.
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới (sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
- Về khoa học-kĩ thuật: đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sư nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 18. Chứng minh những thành tựu cơ bản của Trung Quốc từ sau năm 1978.
Phương pháp: Xem lại kiến thức phần cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
Cách giải:
Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế xã hội, với nội dung lấy phát triển kinh tế làm trung tâm và đạt được những thành tựu to lớn.
-Về kinh tế:
+Sau 20 năm 1979-1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt: Tốc sản phẩm GDP trong nước tăng trung bình hằng năm trên 8%. Năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng cửa 1000 tỉ USD. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
-Khoa học-kĩ thuật, văn hóa-giáo dục cũng đạt được nhiều thành tựu: năm 1964 thử thành công bom nguyên tử…
- Về đối ngoại: có nhiều thay đổi như bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Bài 11
QUYỂN 1. CẮT MAY
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 9
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
QUYỂN 3. TRỒNG CÂY ĂN QUẢ