Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:
A. 70 326
B. 27 306
C. 72 306
D. 62 307
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:
A. 68 409
B. 67 934
C. 66 804
D. 68 712
Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:
A. 8 000
B. 8 135
C. 800
D. 80
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 275 + 22 107
75 362 – 24 935
21 817 x 3
23 436 : 3
Câu 2. Tính giá trị biểu thức:
a) (8 370 – 4 525) : 5
b) 45 138 + 29 648: 4
Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?
Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:
A. 70 326
B. 27 306
C. 72 306
D. 62 307
Phương pháp
Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải.
Cách giải
Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306.
Chọn C.
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Phương pháp
Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.
Cách giải
Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
Chọn C.
Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:
A. 68 409
B. 67 934
C. 66 804
D. 68 712
Phương pháp
So sánh các số đã cho rồi kết luận.
Cách giải
Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712
Vậy số lớn nhất là 68 712
Chọn D.
Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:
A. 8 000
B. 8 135
C. 800
D. 80
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 từ đố chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Chữ số 8 trong số 48 135 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.
Chọn A.
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Phương pháp
- Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam
- Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc
Cách giải
Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là
150 x 8 = 1 200 (ml)
Lượng nước cam có trong mỗi cốc là
1 200 : 3 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Chọn A.
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút
- Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả
Cách giải
Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là
25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)
Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là
50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)
Đáp số: 18 000 đồng
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 275 + 22 107
75 362 – 24 935
21 817 x 3
23 436 : 3
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2.
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước
- Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước
Cách giải
a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5
= 769
b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412
= 52 550
Câu 3
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của sân bóng đá là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
Câu 4
Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Phương pháp
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần
Cách giải
Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là
25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)
Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là
25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)
Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang
Unit 16. My pets
Đề thi học kì 1
Unit 12: Those are our computers.
Bài tập cuối tuần 25
Chủ đề A. Máy tính và em
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3