Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Chọn B.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1000g
Cách giải
1 kg 5 g = 1005 g
Chọn B
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
Unit 7. I'm wearing a blue skirt.
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 1. Gia đình
Chủ đề E. Ứng dụng tin học
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3