PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 3

Đề bài

Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ.                    B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.       D. Nhật Bản.

Câu 2: Quốc gia đã giành được thắng lợi sớm nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chi-lê.               B. Cu-ba.

C. Bra-xin.             D. Ác-hen-ti-na.

Câu 3: Hiện nay, số nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là

A. 5 nước.                 B. 8 nước.

C. 10 nước.               D. 11 nước.

Câu 4: Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.

B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.

C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 5: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước đều đã giành được độc lập.

B. thành lập Liên minh châu Phi (AU).

C. hầu hết đã trở thành các nước công nghiệp.

D. xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

Câu 6: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nước nào ở châu Á vẫn được duy trì nền độc lập?

A. Việt Nam.               B. Thái Lan.

C. Triều Tiên.              D. Mông Cổ.

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7: (3,0 điểm)

Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Hãy kể tên các nước đó? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

Câu 8: (4,0 điểm)

a) Nêu các xu thế của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”.

b) Với xu thế phát triển của thế giới đang đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.A

2. B

3. C

4. D

5. A

6. D

Câu 1.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 34

Cách giải:

Trong công cuộc chinh phục vũ trụ, tháng 7 - 1969, lần đầu tiên Mĩ đã đưa con người lên Mặt Trăng.

Chọn: A

Câu 2.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 32

Cách giải:

Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi.

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 23-24

Cách giải:

- Tổ chức ASEAN được thành lập ngày 8 - 8 - 1967, và ngày nay có tất cả là 10 thành viên và 2 quan sát viên (Đông Timor và Papua New Guinea).

- ASEAN từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Sau đó, lần lượt các quốc gia gia nhập ASEAN là: Bru-nây (1984), Việt Nam (1995), Lào, Mi-an-ma (1997), Campuchia (1999).

Chọn: C

Câu 4.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 35

Cách giải:

Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là:

-  Đề ra “Chiến lược toàn cầu" nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

- Tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.

- Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược,…

- Nhưng Mĩ vẫn vấp phải nhiều thất bại nặng nề như việc can thiệp vào Trung Quốc (1945-1946), Cu Ba (1959-1960), nhất là trong cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).

Chọn: D

Câu 5.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 26, suy luận

Cách giải:

Biến đổi lớn nhất của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là các nước đều lần lượt giành được độc lập.

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi.

- Nước Cộng hòa Ai Cập thành lập năm 1953.

- Tiếp đó là thắng lợi của nhân dân An-giê-ri lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp (1962).

- Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

- Từ sau đó, hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần lượt tan rã, các dân tộc châu Phi giành được độc lập, chủ quyền.

Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước châu Phi bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (AU). Đây cũng là biến đổi đầu tiên, lớn nhất, có tính chất bước ngoặt và làm nền tảng cho những biến đổi tiếp sau.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 45

Cách giải:

Nội dung của Hội nghị Ianta, quy định: Ở châu Á: Do việc Liên Xô tham chiến đánh Nhật, nên Mĩ và Anh chấp nhận những điều kiện của Liên Xô là duy trì nguyên trạng Mông Cổ (tức là tôn trọng nền độc lập của Mông Cổ), trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Xa-kha-lin;….

Chọn: D

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 21-23

Cách giải:

- Khu vực Đông Nam Á hiện nay có 11 nước. Đó là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Lào, Campuchia, Mi-an-ma và Đông Timo.

- Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế.

+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

+ Trong bối cảnh các tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả, tiêu biểu là EEC.

=> Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.

- Mục tiêu hoạt động của ASEAN: phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 8

a) Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh:

Phương pháp: sgk lịch sử 9, trang 47

Cách giải:

- Xu thế hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Sự tan rã cùa trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm.

- Từ sau “Chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các mrớc đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

 

- Tuy hoà bình được củng cố nhưng từ đầu những năm 90 của thế ki XX, nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái (Liên bang Nam Tư cũ, Châu Phi và một số nước Trung Á,…).

b) Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam:

Phương pháp: phân tích, liên hệ

Cách giải:

- Thời cơ:

+ Mở cửa thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới, chuyển giao công nghệ => rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới.

+ Có cơ hội tiếp cận, giao lưu với các nền văn hóa, giáo dục ở các quốc gia tiên tiến;

+ Chung tay giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu, đảm bảo ổn định chính trị của quốc gia, khu vực.

- Thách thức:

+ Mở cửa gia nhập thị trường thế giới, Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của các nền kinh tế lớn trên thế giới như Mĩ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, NICs…

+ Sự giao lưu văn hóa tiềm ẩn nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

+ Quan hệ giữa các nước lớn luôn luôn ẩn chứa những mâu thuẫn bất đồng. Thách thức đặt ra cho Việt Nam là phải giải quyết hài hòa mối quan hệ với các nước lớn để đảm bảo tối đa lợi ích quốc gia dân tộc.

=> Nếu không nắm được thời cơ, vượt qua thách thức thì Việt Nam sẽ có nguy cơ bị tụt hậu.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved