Đề bài
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1 . Tính đặc thù của mỗi loại protein do yếu tố nào qui định?
A. Số lượng axit amin. B. Thành phần các loại axit amin.
C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2 . Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể phân li về hai cực tế bào ở:
A. Kì đầu B. Kì giữa
C. Kì sau D. Kì cuối.
Câu 3 . Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử là:
A. mARN B. Protein
C. tARN D. ADN
Câu 4. Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Sô cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
C. Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương và xác suất thụ tinh với giao tử cái tương đương.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 5. Ở cà chua, gen A - qui định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đêu cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải như thế nào?
A. P: AABB × aabB. B. P: AAbb × aaBB
C. P: AaBB × AABb D. P: Aabb × aaBB.
Câu 6. Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu giữa A và G bằng 10% sổ nuclêôtit của gen.
Số lượngtừng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
A. A = T= 405 nuclêôtit và G = X = 270 nuclêôtit.
B. A = T= 1620 nuclêôtit và G = X = 1080 nuclcôtit.
C. A = T= 810 nuclêôtit và G = X = 540 nuclêôtit.
D. A = T= 1215 nuclêôtit và G = X = 810 nuclêôtit.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 . Nêu bản chất mối quan hệ của sơ đồ sau:
Gen (1 đoạn ADN) → mARN → protein → tính trạng
Câu 2 . Cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN?
Câu 3 . Thế nào là hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội? Nêu đặc điểm của cơ thể đa bội.
Đáp án
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | C | D | C | B | C |
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Nêu bản chất mối quan hệ của sơ đồ sau: Gen (1 đoạn ADN) →mARN → protein → tính trạng
Bản chất mối quan hệ trong sơ đồ là:
Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN. Qua đó quy định trình tự các axit amin trong phân tử protein. Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy gen qui định tính trạng.
Câu 2.
Cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Cấu tạo hóa học của phân từ ADN:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
Câu 3. Thế nào là hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội? Nêu đặc điểm của cơ thể đa bội.
Hiện tượng đa bội hoá là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là bội số của n như: 3n, 4n, 5n, 6n...
Thể đa bội là hiện tượng cơ thể mang các tế bào đa bội
Đặc điểm của cơ thể đa bội:
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu
Đề thi vào 10 môn Văn Hà Tĩnh
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2