Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [20 câu – 5,0 Điểm]
Câu 1: Nếu tại điểm M cách dây đẫn thẳng dài vô hạn giảm đi 3 lần và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 3 lần thì cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại M sẽ
A. tăng 9 lần.
B. không đổi.
C. tăng 3 lần.
D. giảm 3 lần.
Câu 2: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Mắt người này bị tật gì?
A. Lão thị.
B. Viễn thị.
C. Mắt viễn thị khi về già.
D. Cận thị.
Câu 3: Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là
A. một hình vuông
B. một tam giác vuông cân
C. một tam giác đều
D. một tam giác bất kì
Câu 4: Lực Lo – ren – xơ là lực
A. điện tác dụng lên điện tích.
B. Trái Đất tác dụng lên vật.
C. từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
D. từ tác dụng lên dòng điện.
Câu 5: Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức:
A. \({\rm{f = }}\left| {\rm{q}} \right|{\rm{vB}}\).
B. \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \).
C. \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \).
D. \(f = qvB\tan \alpha \).
Câu 6: Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với
A. từ thông cực tiểu qua mạch.
B. điện trở của mạch.
C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.
D. từ thông cực đại qua mạch.
Câu 7: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 8: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:
A. Ф = Bscosα.
B. Ф = Bssinα.
C. Ф = Bicosα.
D. Ф = Sicosα.
Câu 9: Một dây dẫn có dòng điện có chều từ trái sang phải, đặt dây dẫn đó trong từ trường đều có chiều từ dưới lên thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
A. từ ngoài vào trong
B. từ trái sang phải.
C. từ trên xuống dưới.
D. từ trong ra ngoài.
Câu 10: Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với
A. từ thông cực đại qua mạch.
B. điện trở của mạch.
C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.
D. từ thông cực tiểu qua mạch.
Câu 11: Sợi quang (cáp quang) là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Hiện tượng tán xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 12: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều
A. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch.
B. hoàn toàn ngẫu nhiên.
C. sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.
D. sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.
Câu 13: Thấu kính là khối chất trong suốt được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi.
B. hai mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm.
D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu một mặt phẳng.
Câu 14: Lăng kính là một khối chất trong suốt thường có dạng
A. hình trụ tròn.
B. trụ tam giác
C. giới hạn bởi 2 mặt cầu
D. hình lục lăng.
Câu 15: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn có bán kính R, có dòng điện I chạy qua đặt trong không khí xác định bởi công thức
A. \({2.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).
B. \(4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).
C. \({\rm{2\pi }}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\dfrac{{\rm{I}}}{{{{\rm{R}}^{\rm{2}}}}}\).
D. \(2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).
Câu 16: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
Câu 17: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực đẩy lên điện tích đứng yên.
B. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
C. tác dụng lực điện lên điện tích.
D. tác dụng lực hút lên các vật.
Câu 18: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn lớn hơn góc tới.
B. có thể lớn hơn hoặc bằng góc tới.
C. luôn nhỏ hơn góc tới.
D. luôn bằng góc tới.
Câu 19: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước thấu kính một khoảng
A. lớn hơn 2f.
B. bằng 2f.
C. từ f đến 2f.
D. từ 0 đến f.
Câu 20: Sự điều tiết của mắt là
A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN [3 CÂU – 5,0 Điểm]
Câu 21- (2,0 điểm):
Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện 5A chạy qua đặt trong không khí. Điểm M nằm cách dòng điện một đoạn 4 cm.
a) Xác định cảm ứng từ tại M
b) Đặt dây dẫn thẳng dài vô hạn thứ hai song song với dòng điện trên và cách dòng điện trên một đoạn 10 cm và cách điểm M một đoạn 6 cm. Cho dòng điện I2 = 10A chạy qua dây dẫn thứ hai và cùng chiều với dòng điện trong dây dẫn trên. Tính cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại điểm M.
Câu 22- (1,0 điểm):
Một vòng dây có đường kính 20 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T, véc tơ cảm ứng từ\(\vec B\) hợp với mặt phẳng vòng dây một góc 300. Người ta làm cho từ trường đều giảm đều về 0 trong khoảng thời gian 0,01s.
a) Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.
b) Nếu khung dây có tổng điện trở là 3,14 mΩ thì cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua mỗi vòng dây trong khoảng thời gian từ trường biến thiên trên là bao nhiêu?
Câu 23 - (2,0 điểm): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm đặt trong không khí. Vật sáng AB = 4 cm đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn 10 cm.
a) Xác định vị trí, tính chất và chiều cao của ảnh. Vẽ hình đúng tỉ lệ
b) Xác định vị trí đặt vật ở trước thấu kính để ảnh của vật qua thấu kính ngược chiều lớn gấp 2 lần vật.
Lời giải chi tiết
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [20 câu – 5 Điểm]
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | B | C | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | B | D | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | A | D | B | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | C | D | A |
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN [3 CÂU – 5 Điểm]
Câu 21
a) Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ
Véc tơ cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại M là \({\rm{\vec B}}\) có
+ Điểm đặt: tại M
+ Phương: tiếp tuyến với đường cảm ứng từ đi qua M
+ Chiều: cùng chiều với đường cảm ứng từ đi qua M
Như hình vẽ:
+ Độ lớn: \({B_M} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)= \({2.10^{ - 7}}.\dfrac{5}{{0,04}}\) = 2,5.10-5 T
b) Véc tơ cảm ứng từ do hai dòng điện thẳng dài gây ra tại M là \({{\rm{\vec B}}_1}\) và \({{\rm{\vec B}}_2}\) có điểm đặt, phương, chiều như hình vẽ.
Độ lớn: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{5}{{0,04}} = 2,{5.10^{ - 5}}T\)
\({B_2} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{{10}}{{0,06}} = \dfrac{{10}}{3}{.10^{ - 5}}T\)
Véc tơ cảm ứng từ tổng hợp tại M: \({\vec B_M} = {\vec B_1} + {\vec B_2}\)
Vì \({\vec B_1} \uparrow \downarrow {\vec B_2}\) nên BM = B2 – B1 = \(\dfrac{{10}}{3}\).10-5 -2,5.10-5 = \(\dfrac{5}{6}\).10-5 T
Câu 22
a) Suất điện động cảm ứng trong vòng dây: \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)
Vì B thay đổi nên \(|\Delta \Phi | = |{\Phi _2} - {\Phi _1}| = S.c{\rm{os}}\alpha |{B_2} - {B_1}| \\= \pi \dfrac{{{d^2}}}{4}c{\rm{os}}\alpha |{B_2} - {B_1}|\)
\( \Rightarrow \)\({e_c} = \pi \dfrac{{{d^2}}}{4}c{\rm{os}}\alpha \dfrac{{|{B_2} - {B_1}|}}{{\Delta t}} \\= \pi \dfrac{{0,{2^2}}}{4}.c{\rm{os}}60\dfrac{{|0 - 0,05|}}{{0,01}}\) = \(\dfrac{\pi }{{40}}\)V= 0,079 V
b) Dòng điện cảm ứng chạy qua vòng dây trong thời gian trên là:
\({I_c} = \dfrac{{{e_c}}}{R} = \dfrac{{\dfrac{\pi }{{40}}}}{{3,{{14.10}^{ - 3}}}}\)= 25 A
Vì thấu kính hội tụ nên f > 0 \( \Rightarrow \) f = 20 cm
Ta có d = 10 cm
\( \Rightarrow \)vị trí ảnh qua thấu kính \(d' = \dfrac{{d.f}}{{d - f}} = \dfrac{{10.20}}{{10 - 20}}\)= - 20 cm < 0 ảnh ảo
Số phóng đại ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{ - 20}}{{10}}\)= 2 > 0 ảnh cùng chiều với vật
Chiều cao ảnh qua thấu kính: A’B’ = |k|.AB = 2.4 = 8 cm.
Câu 23
Hình vẽ:
b) ảnh ngược chiều vật là ảnh thật nên k < 0 \( \Rightarrow \) k = -2
Mà \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{f}{{f - d}} = - 2\)
\( \Rightarrow \)f =2.d -2.f \( \Rightarrow \) d = 1,5.f = 1,5.20 = 30 cm.
Unit 2: The generation gap
Chủ đề 3. Hoàn thiện bản thân
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Chương 3. Cacbon-Silic
Phần một. CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11