Bài 11. Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 12. Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 13. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 14. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 2
Đề bài
Câu 1. Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Ngoại thương. B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp D. Nội thương
Câu 2. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản chỉ kéo dài trong 18 tháng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Thiếu nguyên vật liệu sản xuất, thiếu thị trường tiêu thụ
B. Sức mua của người dân tăng chóng mặt.
C. Số vốn đầu tư cho nông nghiệp hạn chế.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra liên miên.
Câu 3. Thực chất chính sách kinh tế mới là
A. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn.
B. Chuyển từ nền kinh tế lấy nông nghiệp làm trọng tâm sang nền kinh tế công nghiệp là chủ yếu.
C. Sự chuyển đổi từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
D. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 4. Từ chính sách kinh tế mới ở nước Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước
B. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn
C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn
D. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng
Câu 5. Ai là người đề ra và thực hiện "chính sách mới" đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
A. Ru-dơ-ven B. Sớc -sin
C. Tru-man D. Đa-oét
Câu 6. Ý nào sau đây không là lý do khiến giới cầm quyền Nhật Bản lựa chọn con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Chịu tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Tấm gương phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Đức đã giúp cho nước này thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
C. Truyền thống quân phiệt hóa của Nhật Bản
D. Khó khăn về nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa
Câu 7. Các nước Mĩ, Anh, Pháp vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế bằng cách
A. Đàn áp phong trao cách mạng của giai cấp công nhân
B. Tiến hành cải cách kinh tế- xã hội, đổi mới quá trình quản lý, tổ chức sản xuất.
C. Phát xít hóa bộ máy Nhà nước
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa
Câu 8. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?
A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần
B. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ
Câu 9. Kết quả đạt được trong đêm khởi nghĩa 24-10-1917 là
A. Quân cách mạng chiếm được Cung điện Mùa đông và bao vây Pê-tơ-rô-grat.
B. Toàn bộ Pê-tơ-rô-grat thuộc về tay quần chúng cách mạng.
C. Quân khởi nghĩa bao vây toàn bộ Pê-tơ-rô-grat.
D. Quân cách mạng chiếm được những vị trí then chốt ở Pê-tơ-rô-grat, bao vây Cung điện Mùa Đông
Câu 10. Người cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận cách mạng tháng Mười Nga là
A. Nguyễn Thị Minh Khai
B. Lê Hồng Phong
C. Trần Phú
D. Nguyễn Ái Quốc
Câu 11. Tình hình nổi bật của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai là
A. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới
C. Sự ra đời Xô viết đại biểu của công, nông và binh lính.
D. Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập
Câu 12. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã có ảnh hưởng như thế nào tới tình hình Nhật Bản?
A. Khiến cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản thêm trầm trọng.
B. Góp phần làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
C. Góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
D. Góp phần làm chậm quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước
Câu 13. Tác động quan trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đến tình hình chính trị nước Đức là gì?
A. Đảng Cộng sản Đức lên nắm quyền
B. Nền cộng hòa Vaima bị đe dọa
C. Uy tín của Đảng Cộng sản ngày càng được nâng cao
D. Đảng Cộng sản và Đảng Quốc xã đã hợp tác với nhau
Câu 14. Thành tựu lớn nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là gì?
A. Trong vòng khoảng 20 năm (1921-1941) đã có 60 triệu người dân thoát nạn mù chữ.
B. Nhiệm vụ khó khăn phức tạp nhất là tập thể hóa nông nghiệp, cải tạo quan hệ sản xuất được thực hiện thành công.
C. Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng, đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên.
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ của cuộc chiến tranh đế quốc đến gần.
B. Các nước tư bản suy yếu
C. Phong trào cách mạng thế giới gặp nhiều khó khăn.
D. Đời sống nhân dân thế giới vô cùng cực khổ
Câu 16. Hội Quốc liên có vai trò như thế nào trong trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Tập hợp các lực lượng đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Tập hợp các lực lượng dân chủ đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội.
D. Duy trì trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhton.
Câu 17. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản ngay trong và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Được Mĩ viện trợ
B. Chính quyền có những biện pháp tích cực để phát triển kinh tế.
C. Tăng cường bóc lột các thuộc địa
D. Được hưởng nhiều nguồn lợi từ chiến tranh
Câu 18. Hệ thống Vecxai-Oasinhtơn được dùng để chỉ
A. Các văn kiện quy định về trật tự thế giới mới được kí kết tại 2 hội nghị họp ở Véc-xai và Oa-sinh-tơn.
B. Trật tự thế giới do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
C. Trật tự thế giới mới do Pháp và Mỹ đứng đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Trật tự thế giới mới được tất cả các nước thông qua.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933?
A. Quy luật phát triển không đều giữa các nước tư bản.
B. Nền kinh tế phát triển theo "chủ nghĩa tự do", cung vượt quá cầu.
C. Hậu quả của cuộc cạnh tranh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đời sống người dân không được cải thiện.
Câu 20. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì?
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu ư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn
C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản
Câu 21. Đảng cầm quyền ở Mĩ trong những năm 1929-1932 là
A. Đảng Dân chủ
B. Công đảng
C. Đảng Cộng hòa
D. Đảng Xã hội
Câu 22. Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong hoàn cảnh nào?
A. Chính sách Cộng sản thời chiến không còn phù hợp.
B. Tình hình chính trị tương đối ổn định, uy tín của Đảng Bônsêvích được củng cố.
C. Nhân dân phấn khởi chào đón hòa bình, khối đại đoàn kết được tăng cường.
D. Liên minh 14 nước đế quốc đang can thiệp vũ trang vào nước Nga.
Câu 23. Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì?
A. Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ
B. Giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
C. Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
D. Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ
Câu 24. Trong những năm 1918-1919, đảng cầm quyền ở Mĩ đã thực hiện chính sách đối nội như thế nào?
A. Thi hành rộng rãi các quyền tự do dân chủ
B. Hợp tác với Đảng Cộng sản để giải quyết những mâu thuẫn xã hội, tập trung phát triển kinh tế.
C. Xóa bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
D. Ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh vì tiến bộ xã hội.
Câu 25. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?
A. Hóa chất
B. Tài chính - ngân hàng
C. Sản xuất ô tô
D. Năng lượng
Câu 26. Mục tiêu phát triển kinh tế của Hít-le là:
A. Phục vụ cho mục đích quân sự
B. Thể hiện tài năng của Hít-le
C. Giải quyết khủng hoảng, cải thiện đời sống nhân dân
D. Vươn lên vị trí đứng đầu các nước tư bản châu Âu
Câu 27. "Tự do cho nước Nga" là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga?
A. Cách mạng 1905-1907
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917
C. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết
D. Cách mạng tháng Mười năm 1917
Câu 28. Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ Xô viết là
A. Đảm bảo sự bình đẳng về mọi mặt, quyền tự quyết của các dân tộc và sự tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
B. Lấy dân tộc Nga làm trung tâm để xây dựng Liên bang hùng mạnh.
C. Sử dụng sức mạnh quân sự để xây dựng Liên bang.
D. Tập trung đầu tư để các dân tộc chậm phát triển hơn trong Liên bang theo kịp trình độ của nước Nga.
Câu 29. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
B. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Tạo tiền đề để Lê- nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới
D. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ.
Câu 30. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Ngày đầu tiên Cách mạng bùng nổ.
B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
C. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
D. Ngày quân cách mạng tấn công vào thủ phủ của Chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 31. Đạo luật được nước Mĩ đặc biệt đề cao khi thực hiện chính sách mới là
A. Đạo luật về an ninh-xã hội
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
C. Đạo luật về phục hưng công nghiệp
D. Đạo luật về ngân hàng
Câu 32. Đồng mác sụt giá nghiêm trọng nhất vào thời kỳ nào?
A. Từ năm 1929 đến năm 1933
B. Từ năm 1919 đến năm 1923
C. Từ năm 1933 đến năm 1939
D. Từ năm 1924 đến năm 1929
Câu 33. Ngày 20-10-1929, giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống bao nhiêu %?
A. 80% B. 70%
C. 65% D. 85%
Câu 34. Tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng
B. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh
C. Có bước phát triển nhanh chóng, trở thành cường quốc số một thế giới
D. Bị Nhật Bản canh tranh gay gắt
Câu 35. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1923-1929 là
A. Các cơ sở sản xuất hoạt động hết công suất nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu
B. Nền kinh tế chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp chiến tranh.
C. Sản xuất nông nghiệp không được chú trọng, vì vậy không đáp ứng được nhu cầu lương thực trong nước
D. Sản xuất chạy theo lợi nhuận, theo "chủ nghĩa tự do" thái quá
Câu 36. Tình hình nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Mâu thuẫn xã hội lên cao, nhưng chưa xuất hiện tình thế của cuộc cách mạng vô sản.
B. Chủ nghĩa phát xít được hình thành
C. Lâm vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, tài chính rất nghiêm trọng.
D. Được Anh, Mĩ giúp đỡ về mặt quân sự.
Câu 37. Yếu tố quyết định thành công của chính sách mới, giúp nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 là
A. Không can thiệp vào các cuộc xung đột bên ngoài
B. Cứu trợ thất nghiệp, ổn định xã hội.
C. Thực hiện chính sách láng giềng thân thiện
D. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
Câu 38. Thực hiện chính sách kinh tế mới, mục đích đầu tiên mà nước Nga- Liên Xô muốn đạt được là
A. Kích thích sự phát triển năng động của các thành phần kinh tế.
B. Giải quyết những hậu quả của chiến tranh.
C. Củng cố vị trí lãnh đạo của Đảng Bôn sê vích.
D. Giải quyết những bất ổn trong xã hội
Câu 39. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi không quyết định nội dung nào sau đây?
A. Tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết, do Lê-nin đứng đầu.
B. Thông qua Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
C. Thành lập Hồng quân để bảo vệ Chính quyền Xô viết.
D. Tuyên bố nước Nga Xô viết chuyển sang thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 40. Chính sách đối nội của Đảng Quốc xã là
A. Bảo vệ mọi quyền lợi cho giai cấp tư sản
B. Chống cộng sản và tiếp tục các chính sách phân biệt chủng tộc
C. Ra sức tuyên truyền tư tưởng Do Thái tiến bộ để kích động chủ nghĩa phục thù.
D. Thủ tiêu mọi quyền dân chủ tư sản.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 | C | 11 | A | 21 | C | 31 | C |
2 | A | 12 | D | 22 | A | 32 | B |
3 | D | 13 | B | 23 | B | 33 | A |
4 | A | 14 | C | 24 | D | 34 | C |
5 | A | 15 | A | 25 | B | 35 | D |
6 | B | 16 | D | 26 | A | 36 | C |
7 | B | 17 | D | 27 | B | 37 | D |
8 | A | 18 | A | 28 | A | 38 | A |
9 | D | 19 | C | 29 | B | 39 | D |
10 | D | 20 | A | 30 | C | 40 | B |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 76.
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ảnh hưởng nặng nề nhất ở Nhật Bản là trong lĩnh vực nông nghiệp do sự lệ thuộc vào thị trường bên ngoài của ngành này.
Chọn đáp án: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 75, suy luận.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản chỉ kéo dài trong 18 tháng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất do:
- Thiếu nguyên liệu sản xuất: Nhật Bản phải nhập khẩu quá mức do khan hiếm nguyên liệu và nhiên liệu.
- Số người thất nghiệp tăng nhanh do các xi nghiệp chỉ sử dụng 20-25% công suất => sức mua của người dân cũng suy giảm làm cho thị trường trong nước ngày càng thu hẹp.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 54.
Cách giải:
Thực chất của chính sách kinh tế mới là sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Chọn đáp án: D
Câu 4.
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Chính sách kinh tế mới của Liên Xô năm 1921 là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế nhà nước nắm đọc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự quản lí của nhà nước. Với chính sách này, nhân dân Liên Xô đã vượt qua được những khó khăn to lớn, phấn khởi sản xuất và hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế mới
=> Chính sách này đã để lại bài học kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội cho một số nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986) đến nay, Việt Nam đã chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 72.
Cách giải:
Người đề ra “chính sách mới” đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là tổng thống Ru-dơ-ven.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Nhật Bản lựa chọn con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước xuất phát từ những lí do chính sau:
- Sau hòa ước Vec-xai, những tham vọng của Nhật không được thỏa mãn. Quyền lợi ở Trung Quốc và Châu Á-Thái Bình Dương bị thu hẹp... Vì vậy ngay sau hiệp ước này, giới cầm quyền ở Nhật đã có tham vọng phá vỡ hệ thống Véc-xai - Oasinhton bằng sưc mạnh quân sự.
- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933), Nhật là nước nghèo tài nguyên, ít thuộc địa...Vì vậy giới cầm quyền Nhật chủ trương Phát xít hóa bộ máy nhà nước, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa để giải quyết những khó khăn về thị trường, nhân công, nguyên liệu.
- Truyền thống quân phiệt hóa ở Nhật Bản, cho đến những năm 20 của thế kỉ XX, chính phủ Nhật Bản thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến, dùng vũ lực bành trướng ra bên ngoài để giải quyết khó khăn trong nước.
Đáp án B: tấm gương phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Đức đã giúp cho nước này thoát khỏi cuộc khủng hoảng không phải nguyên nhân dẫn đến Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước bởi thời gian diễn ra quá trình này của Đức và Nhật tương đối đồng nhất chỉ là ở Nhật kéo dài hơn mà thôi.
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 64.
Cách giải:
Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Mĩ, Ạnh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
Chọn đáp án: B
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 62.
Cách giải:
Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy dua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Chọn đáp án: A
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 50, suy luận.
Cách giải:
Trong đêm khởi nghĩa (24-10-1917), các đội cận vệ đỏ đã nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô và bao vây Cung điện Mùa Đông.
Đến ngày 25-10-1917, quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông.
Chọn đáp án: D
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 153, suy luận.
Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911, trong quá trình sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, Người đã tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười, tư tưởng của Người có những chuyển biến mạnh mẽ. Nguyễn Ái Quốc là người cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 152.
Cách giải:
Tình hinh nổi bật của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại, đó là: Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lĩnh. Hai chính quyền này đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
Chọn đáp án: A
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 78.
Cách giải:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi trong những năm 30 của thế kỉ XX đã góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
Chọn đáp án: D
Câu 13.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Đáp án A, C, D: Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít tuy nhiên lại không hiệu quả do Đảng Xã hội Dân chủ có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lại từ chối hợp tác với những người cộng sản và thực tế Đảng Cộng sản Đức không thể lên nắm quyền.
- Đáp án B: Trong khi giai cấp tư sản Đức cầm quyền không đủ sức mạnh để duy trì chế độ cộng hòa tư sản đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 thì các thế lực phản động, hiếu chiến, đặc biệt là Đảng Quốc xã ngày càng mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng. Giới đại tư bản cũng ngày càng ủng hộ lực lượng phát xít. Cho đến ngày 30-1-1933, Tổng thống Hinđenbua đã chỉ định Hít le làm thủ tướng, mở ra thời kì đen tối trong lich sử nước Đức. Đây là tác động quan trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đến tình hình chính trị nước Đức. Với những chính sách của mình, Đảng Quốc xã sẽ thủ tiêu nền Cộng hòa Vaima trong một sớm một chiều.
Chọn đáp án: B
Câu 14.
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Thông qua hai kế hoạch 5 năm: kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 1937). Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu đã vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng, đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới. Đây là thành tựu chung nhất và lớn nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là chủ nghĩa phát xít xuất hiện. Do là những nước không có hoặc có rất ít thuộc địa, các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình.
=> Quan hệ giữa các cường quốc có sự chuyển biến phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, Italia, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: sgk trang 61.
Cách giải:
Nhằm duy trì trật tự thế giới mới (Trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn). Hội Quốc Liên – một tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được thành lập với sự tham gia của 44 nước thành viên.
Chọn đáp án: D
Câu 17.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật Bản đã lợi dụng suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến tranh. Nhật Bản đã tăng cường sản xuất hàng hóa và xuất khẩu. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự, sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh. Nhật Bản là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
=> Được hưởng nhiều nguồn lợi từ chiến tranh là nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản ngay trong và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 59.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới mới được thiết lập thông qua các văn kiện được kí kết ở Vécxai và Oa-sinh-tơn, thường được gọi là hệ thống Vécxai-Oasinhtơn.
Chọn đáp án: A
Câu 19.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế “thừa” 1929 – 1933:
- Dễ dãi trong tín dụng.
- Cung vượt quá cầu và bất công trong phân chia thành quả lao động trong khi sức mua giảm sút vì quần chúng quá nghèo khổ.
- Chính sách của chính phủ chưa hợp lí và thiết thực.
- Chính sách thắt chặt tiền tệ, hạn chế phát triển của ngân hàng.
- Sự phát triển không đều giữa các nước tư bản cũng dẫn đến khủng hoảng khi nước phát triển hơn, hiện đại hơn sẽ sản xuất ra mặt hàng có tính cạnh tranh cao hơn các nước còn lại.
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk trang 72.
Cách giải:
Đạo luật phục hưng công nghiệp quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiêp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: sgk trang 70, suy luận.
Cách giải:
Trong giai đoạn tăng trưởng cao của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 gắn liền với sự cầm quyền của các tổng thống thuộc Đảng Cộng hòa. Đến những năm khủng hoảng kinh tế, Đảng Cộng hòa vẫn đóng vai trò quan trọng, đưa ra chính sách mới đạt nhiều hiệu quả cao.
Chọn đáp án: C
Câu 22.
Phương pháp: sgk trang 53, suy luận.
Cách giải:
Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, ĐảngBônsêvích thực hiện chính sách “cộng sản thời chiến”. Tuy nhiên, trong thời kì hòa bình xây dựng đất nước, chính sách này không còn phù hợp nữa, nó trở thành nhân tố kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
=> Năm 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện chính sách kinh tế mới. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là chuyển từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Chọn đáp án: A
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 73.
Cách giải:
Đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật để giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
Chọn đáp án: B
Câu 24.
Phương pháp: sgk trang 70.
Cách giải:
Trong những năm 1918 – 1919, chính phủ của Đảng Cộng hòa một mặt đề cao sự phồn vinh của nền kinh tế, mặt khác thi hành chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đàn áp những người có tư tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân.
Chọn đáp án: D
Câu 25.
Phương pháp: sgk trang 70.
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành tài chính – ngân hàng.
Chọn đáp án: B
Câu 26.
Phương pháp: sgk trang 67.
Cách giải:
Chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
Chọn đáp án: A
Câu 27.
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
“Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai năm 1917.
Chọn đáp án: B
Câu 28.
Phương pháp: sgk trang 55.
Cách giải:
Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ Xô viết là sự bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các dân tộc, sự giúp đỡ lần nhau vì mục tiêu chung là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Chọn đáp án: A
Câu 29.
Phương pháp: sgk trang 52.
Cách giải:
Ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 bao gồm:
- Làm thay đổi cục diện thế giới (chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới)
- Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.
- Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.
Chọn đáp án: B
Câu 30.
Phương pháp: sgk trang 50, suy luận.
Cách giải:
Sau khi chiếm được những vị trí then chốt ở thủ đô trong ngày 24-10. Đêm 25-10, quân khởi nghĩa chiến Cung điện Mùa Đông. Toàn bộ chính phủ tư sản lâm thời (trừ Thủ tường Kê-ren-xki) bị bắt. Ngày 25-10-1917 trở thành ngày thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
Đến đầu năm 1918, cách mạng giành được thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
=> Ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga vì đó là ngày cách mạng giành thắng lợi ở thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
Chọn đáp án: C
Câu 31.
Phương pháp: sgk trang 72.
Cách giải:
Trong các đạo luật thuộc Chính sách mới, đạo luật phục hưng công nghiệp là đạo luật quan trọng nhất.
Chọn đáp án: C
Câu 32.
Phương pháp: sgk trang 65, suy luận.
Cách giải:
Đồng Mác ở Đức sụt giảm nghiêm trọng nhất vào thời kì 1919 – 1923. Đặc biệt năm 1923, 1 đôla Mĩ tương đương với 98860000 mác. Người dân Đức dùng đến củi và than để thay cho đồng tiền đang lưu hành vào những năm 1920.
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk trang 70.
Cách giải:
Ngày 20-10-1929, giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80%.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: sgk trang 69.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Mĩ đạt tốc độ tăng trưởng cao, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. Cùng với đó, việc cải tiến kĩ thuật đã đưa nền kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: sgk trang 69.
Cách giải:
Hạn chế của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1923 – 1929 là: sự phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá đã đưa đến sự phát triển không bộ giữa các ngành công nghiệp, giữa công nghiệp với nông nghiệp và không có kế hoạch dài hạn cho sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng
Chọn đáp án: D
Câu 36.
Phương pháp: sgk trang 64, 65.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước Đức lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, tài chính nghiêm trọng. Việc kí hòa ước Vécxai làm cho nước Đức vốn kiệt quệ nay càng trở nên rối loạn hơn. Nước Đức lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính tồi tệ chưa từng thấy.
Chọn đáp án: C
Câu 37.
Phương pháp: sgk trang 72, suy luận.
Cách giải:
Chính sách mới bản chất là sự can thiệp tích cực của nhà nước vào nền kinh tế thông qua các đạo luật. Nhà nước đã tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới, khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và góp phần làm cho Mĩ duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
=> Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào đời sống kinh tế là yếu tố quyết định thành công của chính sách mới, giúp nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.
Chọn đáp án: D
Câu 38.
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Thực chất của chính sách kinh tế mới chính là ở việc sử dụng rộng rãi quan hệ hàng hoá - tiền tệ, phát triển thị trường, khôi phục và phát triển các thành phần kinh tế. Chuyển các đơn vị kinh tế nhà nước sang chế độ hạch toán kinh tế; khuyến khích phát triển kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân thay cho việc thủ tiêu kinh doanh tư nhân trong chính sách “Cộng sản thời chiến”; chủ trương phát triển quan hệ kinh tế với các nước phương Tây để tranh thủ vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức, quản lý, sử dụng chủ nghĩa tư bản nhà nước và những hình thức kinh tế quá độ khác để phát triển tối đa lực lượng sản xuất, xây dựng CNXH,... Thực tế lịch sử đã cho thấy, cách tiếp cận như vậy sẽ cho phép kết hợp lợi ích riêng với lợi ích chung và bảo đảm tiến lên CNXH một cách ít tổn thất nhất. Nhờ đó, nước Nga đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, chính trị, tạo được những tiền đề quan trọng để xây dựng cơ sở vật chất CNXH.
=> Mục đích đầu tiên của nước Nga - Liên Xô muốn đạt được khi thực hiện chính sách kinh tế mới là: Kích thích sự phát triển năng động của các thành phần kinh tế.
Chọn đáp án: A
Câu 39.
Phương pháp: sgk trang 51, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: đều là nội dung của Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai ngay trong đêm 25-10-1917 (7-11-1917)
- Đáp án D: là nội dung của Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang (cuối tháng 12-1922)
Chọn đáp án: D
Câu 40.
Phương pháp: sgk trang 66.
Cách giải:
Chính sách đối nội của Đảng Quốc xã là Hít-le ra sức ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc, chủ trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Chọn đáp án: B
Nguồn: Sưu tầm
Tập làm văn lớp 11
SOẠN VĂN VĂN 11 TẬP 2
Chủ đề 3: Kĩ thuật đá bóng
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
SGK Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Cánh Diều
SBT Lịch sử 11 - Cánh Diều
SBT Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Lịch sử 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 11
SBT Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Lịch sử 11
Chuyên đề học tập Lịch sử 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Lịch sử Lớp 11
Tập bản đồ Lịch sử Lớp 11