Đề số 1 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 2 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 3 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 4 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 5 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 6 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 7 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 8 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 9 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề số 10 - Đề thi học kì 2 - Tiếng Việt 4
Đề bài
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Đường đi Sa Pa (Trang 102 - TV4/ Tập 2)
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Trang 114 - TV4/ Tập 2)
3. Dòng sông mặc áo (Trang 118 - TV4/ Tập 2)
4. Ăng-co Vát (Trang 123 - TV4/ Tập 2)
5. Con chuồn chuồn nước (Trang 127 - TV4/ Tập 2)
6. Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) (Trang 143 - TV4/ Tập 2)
7. Con chim chiền chiện (Trang 148 - TV4/ Tập 2)
8. Ăn “mầm đá” (Trang 157 - TV4/ Tập 2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
TÀN NHANG
Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ được một hoạ sĩ trang trí lên mặt để trở thành những "người da đỏ" hay "người ngoài hành tinh"... Một cậu bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt thì sáng lên vì háo hức. - Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ ! - Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to.
Ngượng ngập, cậu bé cúi gằm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu ngồi xuống bên cạnh :
- Sao cháu buồn thế ? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà ! Hồi còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đấy ! - Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé. - Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú hoạ sĩ sẽ thích những vết tàn nhang của cháu !
Cậu bé mỉm cười :
- Thật không bà ?
- Thật chứ ! - Bà cậu đáp. - Đấy, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang !
Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm :
- Những nếp nhăn, bà ạ !
(Sưu tầm)
1. Trong công viên cậu bé và nhiều trẻ em khác đang làm gì? (0.5 điểm)
A. Xếp hàng để mua vé xem phim
B. Xếp hàng để chờ đến lượt chơi một trò chơi
C. Xếp hàng để nhận quà
D. Xếp hàng để chờ người họa sĩ vẽ lên mặt.
2. Điều gì xảy ra khiến cậu bé buồn bà, ngượng ngập? (0.5 điểm)
A. Bị bạn bè xô ngã, kéo ra khỏi hàng.
B. Đến lượt cậu thì người họa sĩ hết màu vẽ.
C. Bị cô bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quá chẳng còn chỗ nào mà vẽ lên mặt.
D. Bị người họa sĩ chê mặt nhiều tàn nhang, không còn chỗ nào để vẽ nữa.
3. Bà cậu bé đã nói gì để an ủi cậu bé? (0.5 điểm)
A. Nói rằng bà yêu những đốm tàn nhang của cậu bé, tàn nhang cũng xinh và chú họa sĩ chắc chắn sẽ thích chúng.
B. Nói rằng hồi nhỏ bà cũng có tàn nhang trên mặt và bà cũng rất vui vì điều đó.
C. Nói rằng cô bé kia thậm chí còn xấu hơn cậu bé nhiều.
D. Nói rằng cậu bé không cần phải xấu hổ vì ai mà chẳng có điểm yếu.
4. Câu trả lời cuối cùng của cậu bé cho ta hiểu điều gì?
A. Cậu thích những người có nếp nhăn.
B. Trong đôi mắt cậu, những nếp nhăn của bà rất đẹp và cậu rất yêu những nếp nhăn ấy giống như cậu vô cùng yêu bà của mình.
C. Cậu thấy những nếp nhăn rất đẹp.
D. Cậu yêu bà nên cậu cũng muốn trên gương mặt mình cũng có những nếp nhăn giống như bà.
5. Em học được điều gì thông qua câu chuyện trên? (0.5 điểm)
A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
B. Trông mặt mà bắt hình dong
C. Hãy luôn nhìn mọi người bằng cặp mắt yêu thương.
D. Hãy luôn biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
6. Tìm câu tục ngữ nói về tinh thần lạc quan - yêu đời? (0.5 điểm)
A. Giấy rách phải giữ lấy lề
B. Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa
C. Lời ngọt lọt đến sương
D. Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
7. Kể tên ba địa điểm du lịch nổi tiếng ở trong nước? (1 điểm)
8. Đưa ra yêu cầu đề nghị lịch sự, tế nhị trong những trường hợp sau? (1 điểm)
a. Hỏi mượn bạn cùng lớp cuốn truyện.
b. Bạn ngồi cạnh nói chuyện riêng trong giờ chào cờ, em nhắc bạn giữ trật tự.
9. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
a. Sau khu lớp học, sân tập luyện của đội bóng nhí của trường tôi được xây dựng khang trang.
b. Trong sân trường tôi, khu vực nào cũng thấy trẻ nô đùa vui vẻ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Tả một luống rau hoặc vườn rau.
Lời giải chi tiết
A. KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu
1. (0.5 điểm) D. Xếp hàng để chờ người họa sĩ vẽ lên mặt.
2. (0.5 điểm) C. Bị cô bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quá chẳng còn chỗ nào mà vẽ lên mặt.
3. (0.5 điểm) A. Nói rằng bà yêu những đốm tàn nhang của cậu bé, tàn nhang cũng xinh và chú họa sĩ chắc chắn sẽ thích chúng.
4. (0.5 điểm) B. Trong đôi mắt cậu, những nếp nhăn của bà rất đẹp và cậu rất yêu những nếp nhăn ấy giống như cậu vô cùng yêu bà của mình.
5. (0.5 điểm) C. Hãy luôn nhìn mọi người bằng cặp mắt yêu thương.
6. (0.5 điểm) B. Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa
7. (1 điểm) Ví dụ: Sa Pa, Nha Trang, Đà Nẵng, Đà Lạt,...
8. (1 điểm)
a) Cậu ơi, cho mình mượn cuốn truyện này nhé!
b) Cậu ơi không nên mất trật tự trong giờ học nhé!
9. (1 điểm)
a. Sau khu lớp học, sân tập của đội bóng nhí trường tôi // được xây dựng khang trang.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
b. Trong sân trường tôi, khu vực nào // cũng thấy trẻ nô đùa vui vẻ.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm)
A. Mở bài (0.75 điểm)
Giới thiệu vườn rau mà em yêu thích
B. Thân bài
a. Tả bao quát (0.5 điểm)
Vườn rau nằm trên một khoảng đất rộng trồng rất nhiều loại rau khác nhau
b. Tả chi tiết (1 điểm)
Tả chi tiết những loại rau có trong vườn như cải bẹ, xà lách, hành hẹ, cà chua, rau muống, bầu bí.....
c. Hoạt động chăm sóc cho vườn rau của con người, hoạt động của ong bướm,... trong vườn (1 điểm)
D. Kết bài (0.75 điểm)
Cảm nghĩ của em về vườn rau
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài làm tham khảo
Nói đến vườn rau, em làm sao quên được vườn rau của bác Năm bên cạnh nhà em. Vườn rau ấy lúc nào cũng đẹp một màu xanh tươi tốt.
Vườn rau của bác Năm chiếm một khoảnh đất khá rộng. Bác trồng đủ các loại rau quả. Từ xa nhìn lại, vườn rau xanh mịn màng như một tấm thảm mát mắt. Bước chân vào vườn, em gặp ngay những luống cải bẹ xanh từng hàng thẳng tắp. Những cây cải nở to với những bẹ xanh mọng nước. Kế đó là những luống xà lách mơn mởn, xanh non, rồi những luống rau thơm, nào quế, ngò gai, nào diếp cả, cần tàu, cần nước, rau thơm… Từng hàng, từng “hàng chạy song song với nhau không hề thấy một cọng lá úa. Bên những luống hành, hẹ là những luống cà chua, đậu đũa. Những trái cà chua đỏ mọng nằm sát mặt đất. Những trái đậu đũa tòng teng trên những thang chà…
Vườn bác Năm còn có một cái ao nhỏ chằng chịt rau muống. Những cánh hoa màu trắng điểm những sọc tím rung rinh theo làn gió nhẹ. Trên mặt ao là một giàn bầu bí chằng chịt, quấn quýt bên nhau. Những đóa hoa màu vàng hòa lẫn với màu xanh của lá làm cho giàn bầu bí nổi bật hẳn lên. Những chú bướm nhởn nhơ bay trên cánh hoa tạo nền một cảnh rất thơ mộng. Cuối vườn là những hàng mía, hàng chuối thẳng tắp đang thời kì phát triển. Đằng xa hơn là vườn cây trái, cành lá sum suê và sai nặng những quả.
Bác Năm luôn cặm cụi trong vườn tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, bón phân… Vì thế, vườn rau luôn xanh tốt và quanh năm gia đình bác có cuộc sống sung túc nhờ vườn rau, vườn cây đem lại.. Em rất thích mảnh vườn của bác Năm. Những buổi đẹp trời, em thường sang thăm vườn của bác. Ngồi bên bờ ao, em dõi mắt nhìn đàn cá tung tăng bơi lội dưới nước hay nhìn đàn bướm bay lượn trên những cánh hoa mà tâm hồn cảm thấy thật thư thái, dễ chịu.
PHẦN 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Học kỳ 1 - SBT Global Success 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Unit 12. What does your father do?
Chủ đề 5. Nghề truyền thống quê hương
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4