Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 3 phần 2
Bài 21. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Đề kiểm tra 15 phút chương 4 phần 2
Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
Đề bài
ĐỀ BÀI
Câu 1: Lực lượng quan trọng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A.nông dân và tri thức
B. tư sản và tiểu tư sản.
C.công nhân và nông dân.
D. trí thức và phú nông.
Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A.Pháp.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Mỹ.
Câu 3. Bài học rút ra từ sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A.Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin.
D.Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ.
Câu 4: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân củ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A.giai cấp lãnh đạo.
B.nhiệm vụ chiến lược.
C.động lực chủ yếu.
D.nhiệm vụ trước mắt.
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc tán thánh việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) vì đây là tổ chức
A.đoàn kết công nông chống chủ nghĩa đế quốc.
B. đề ra đường lối đúng cho cách mạng Việt Nam.
C. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa.
D. tạo điều kiện cho Việt Nam độc lập.
Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A.Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cách mạng.
C. Là sự chuẩn bị đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
D.có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
Câu 7: Một quyết định quan trọng của hội nghị lần thứ 8(5/1941) ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là thành lập mặt trận
A.dân chủ Đông Dương.
B. thống nhất nhan dân phản đế Đông Dương.
C. thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 8: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 đến năm 1924 có ý nghĩa như thế nào?
A.Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tìm ra con đường cứu nước theo cách mạng tư sản.
D. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9: Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A.Sự ra đời NATO và tổ chức hiệp ước Vacsava.
B.Sự ra đời của NATO và hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác San và thành lập tở chức hiệp ước Vacsava.
D. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và thành lập khối SEV.
Câu 10: Tháng 6 năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới Hội nghị Véc-xai?
A.Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Vấn đề thuộc địa.
C.Ruộng đất của dân cày.
Câu 11: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập
A.hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Cộng sản Đoàn,
D. hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 12: Nội dung nào không phải là đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
B. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền rất nhanh chóng.
C. Cuộc Tổng khởi nghĩa huy động toàn dân tham gia.
D. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến.
Câu 13: Hình thức đấu tranh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào cách mạng 1939-1945 là
A.bạo lực cách mạng.
B.đấu tranh hòa bình.
C. đấu tranh hợp pháp.
D. đấu tranh công khai.
Câu 14: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên sự phát triển cao của
A.kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
B. công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. công nghệ, kinh tế, chính trị.
D. kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 15: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A.chống tư sản và địa chủ.
B. cải cách ruộng đất.
C.đánh đổ đế quốc và tay sai.
D.đánh đổ phong kiến.
Câu 16: Thời cơ khách quan nào dẫn đến cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng?
A.Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yếu nước.
D. Có khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 17: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm 1928 nhằm mục đích gì?
A.Tuyên truyền vận động cách mạng.
B. Xây dựng phong trào cách mạng ở cơ sở.
C.Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
Câu 18: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu là
A.trình độ của người lao động còn thấp.
B. trình độ quản lí kĩ thuật còn thấp.
C.chưa tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.
D. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A.Nông nghiệp.
B.Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 20: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A.là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
B. Là các tổ chức cách mạng thể hiện tinh thần yêu nước.
C. Là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản.
D. Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
Câu 21: Tính chất nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925 và phong trào công nhân giai đoạn 1926-1929?
A.Tự phát.
B.Chính trị.
C.Thống nhất.
D.Tự giác.
Câu 22: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A.bước vào giai đoạn kết thúc.
B.đã hoàn toàn kết thúc.
C.đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D.bủng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 23: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) là đều
A.lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền,
B.thiết lập một nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C.góp phần vào thắng lợi chung của phe Đồng minh phát xít.
D. xóa bỏ ách cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A.giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
B.thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
C.duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D.giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 25: Nghị quyết của hai hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) và (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về
A.xác định kẻ thù.
B.nhiệm vụ cách mạng.
C.hình thức mặt trận.
D.hình thái cách mạng.
Câu 26: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A.diễn ra với quy mô và tốc độ chưa từng thấy.
B.diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
C.khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 27: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì đã
A.làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B.khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước.
C.đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước.
D.thành lập được chính quyền kiểu mới của dân, do dân và vì dân.
Câu 28: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm
A.tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
C.tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
D.tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc.
Câu 29: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai của thế giới?
A.Hàn Quốc.
B.Nhật Bản.
C.Trung Quốc.
D.Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
Câu 30: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B.Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C.Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
D.Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 31: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau khi chiến tranh lạnh kết thúc là
A.theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”.
B.ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. thực hiện chính sách đối ngoại: “Trở về Châu Á”.
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu.
Câu 32: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Góp phần chiến thắng phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử Việt Nam.
Câu 33: Hồ Chí Minh viết “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập…? Đoạn trích trên được đề cập ở văn kiện nào?
A.Đường Kách mệnh.
B.Bản án chế độ thực dân Pháp.
C.Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Tuyên ngôn độc lập
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có tác động tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A.Trật tự hai cực Ianta được xác lập.
B.Sự suy yếu của đế quốc Anh, Pháp.
C.Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D.Sự suy yếu của thực dân Tây Ban Nha.
Câu 35: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10-1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A.Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. An Nam Đảng Cộng sản đảng.
C.Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 36: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 với Đảng cộng sản ở các nước tư bản phương Tây là
A.phong trào công nhân.
B.Chủ nghĩa Mác-Lênin
C. phong trào yêu nước.
D. phong trào yêu nước tư sản.
Câu 37: Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc) là
A.Đường Kách mệnh.
B.Hồ Chí Minh toàn tập.
C. Nhật kí trong tù.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 38: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của
A.cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến tháng 8 năm 1945).
B.phong trào cách mạng (1930-1931).
C.phong trào dân chủ (1936-1939).
D.tổng khởi nghĩa giành chính quyền (tháng 8 năm 1945).
Câu 39: Trong giai đoạn 1945 đến 1973, kinh tế Mĩ
A.phục hồi và phát triển.
B.phát triển mạnh mẽ.
C.phát triển xen kẽ suy thoái.
D.khủng hoảng và suy thoái.
Câu 40: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A.chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C.Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
D.Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Lời giải chi tiết
1C | 2B | 3D | 4D | 5C | 6D | 7D | 8D | 9A | 10D |
11D | 12A | 13A | 14A | 15A | 16B | 17A | 18D | 19A | 20B |
21B | 22A | 23B | 24C | 25B | 26C | 27D | 28C | 29B | 30C |
31B | 32C | 33C | 34B | 35A | 36C | 37A | 38C | 39B | 40C |
Câu 1
Phương pháp: Dựa vào SGK Lịch sử 12 trang 95
Cách giải:
Lực lượng cách quan trọng trong giai đoạn 1930-1931 là công nhân và nông cũng từ phong trào này khối liên minh công nông được hình thành.
Chọn C
Câu 2
Phương pháp: Dựa vào SGK Lịch sử 12 trang 11
Cách giải:
Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
Chọn B
Câu 3
Phương pháp: Dựa vào hướng dẫn của giáo viên, suy luận.
Cách giải:
Bài học kinh nghiệm rút ra từ sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đó là có quá trình chuẩn bị tập dượt trong giai đoạn 1930-1931,1936-1939; kĩ lưỡng, chớp thời cơ ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
Chọn D
Câu 4
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân củ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về nhiệm vụ trước mắt giai đoạn 1930-1931 là độc lập dân tộc và người cày có ruộng thể hiện tính sách lược, còn giai đọan 1936-1939 thể hiện tính sách lược khi đấu tranh tự do dân chủ, cơm áo hòa bình.
Chọn D
Câu 5
Phương pháp: sgk trang 81
Cách giải: Sự phản bội của Quốc tế II đòi hỏi giai cấp công nhân thế giới phải thành lập tổ chức cách mạng của mình. Tháng 3-1919, tại Mátxcơva, Lênin và các tổ chức cách mạng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới đã thành lập Quốc tế III (Quốc tế Cộng sản). Sự ra đời của tổ chức cách mạng này đã mang lại cho sự nghiệp cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc trên thế giới sức mạnh với khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức liên hiệp lại”. Quốc tế Cộng sản cũng đã trở thành hậu thuần vững chắc cho cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Đông Dương, một chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
=> Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản tại Đại hội Tua (tháng 12/1920) vì Quốc tế cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa
Chọn C
Câu 6
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 87.
Cách giải:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng
Chọn D
Câu 7
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 109.
Cách giải:
Một quyết định quan trọng của hội nghị lần thứ 8 (5/1941) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Chọn D
Câu 8
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 81.
Cách giải:
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 đến năm 1924 có ý nghĩa bước đầu chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn D
Câu 9
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 59
Cách giải:
Sự ra đời của hai tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 phe, 2 cực. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
Chọn A
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 10
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 81
Cách giải:
Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân Việt Nam
Chọn D
Câu 11
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 59
Cách giải:
Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của Angieri, Ma rốc, Tuynidi,… lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất nước Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Chọn D
Câu 12
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 118
Cách giải:
Nội dung không phải đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
Chọn A
Câu 13
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 117,95
Cách giải:
Hình thức đấu tranh của giai đoạn 1930 đến năm 1931 đều là bạo lực cách mạng
Chọn A
Câu 14
Phương pháp: Dựa vào internet, sách báo,…
Cách giải:
Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên sự phát triển cao của kinh tế, công nghệ và quốc phòng.
Chọn A
Câu 15
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939, xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai
Chọn C
Câu 16
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 112.
Cách giải:
Khi Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít đã tạo thời cơ khách quan dẫn đến cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng.
Chọn B
Câu 17
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 84
Cách giải:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” nhằm vận động tuyên truyền cách mạng.
Chọn A
Câu 18
Phương pháp: Dựa vào internet, sách báo,…
Cách giải:
Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu là sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
Chọn D
Câu 19
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 88
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung vốn đấu từ vào nông nghiệp.
Chọn A
Câu 20
Phương pháp: Dựa vào SGK, suy luận
Cách giải:
Điểm giống nhau của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là các tổ chức cách mạng thê hiện tinh thần yêu nước.
Chọn B
Câu 21
Phương pháp: Dựa vào SGK, suy luận
Cách giải:
Điểm không tương đồng là chính trị.
Chọn B
Câu 22
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 3, suy luận
Cách giải:
Hội nghị Ianta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Chọn A
Câu 23
Phương pháp: Dựa vào SGK, suy luận
Cách giải:
Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) là đều thiết lập một nhà nước mới theo chính thể cộng hòa, ở Trung Quốc là nước Cộng hòa Dân chủ Trung Hoa, ở Việt Nam là nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chọn B
Câu 24
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 5, suy luận
Cách giải:
Trong những quyết định quan trọng thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới..
Chọn C
Câu 25
Phương pháp: suy luận, so sánh.
Cách giải:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) và (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về nhiệm vụ cách mạng đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Chọn B
Câu 26
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 3, suy luận
Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn C
Câu 27
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 93, suy luận
Cách giải:
Xô Viết Nghệ Tĩnh đạt đến đỉnh cao trong giai đoạn 1930-1931 vì đã thành lập được chính quyền kiểu mới của dân, do dân và vì dân.
Chọn D
Câu 28
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 53, suy luận
Cách giải:
Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
Chọn C
Câu 29
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 57, suy luận
Cách giải:
Trong nửa sau thế kỉ XX Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới.
Chọn B
Câu 30
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của cách mạng tháng Tám, suy luận
Cách giải:
Trong nửa sau thế kỉ XX Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới.
Về vai trò của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trong cách mạng tháng Tám:
- Lực lượng chính trị: quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
- Lực lượng vũ trang: xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Chọn C
Câu 31
Phương pháp: so sánh, suy luận
Cách giải:
Điểm tương đồng của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh la điều chỉnh quan hệ đối ngoại để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.
Chọn B
Câu 32
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, suy luận
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 dẫn đến thắng lợi không buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Chọn C
Câu 33
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 131, suy luận
Cách giải:
Đoạn trích trên thuộc văn bản Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Chọn C.
Câu 34
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, suy luận
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp đã tạo điều kiện khách quan tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Chọn B.
Câu 35
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 94, suy luận
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
Chọn A.
Câu 36
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 89, suy luận
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam thời đại mới, đây chính là nhân tố khác biệt giữa Đảng Cộng sản Việt Nam với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản phương Tây.
Chọn C.
Câu 37
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 84, suy luận
Cách giải:
Tác phẩm Đường Kách mệnh gồm những bài giải của Nguyễn Ái Quốc khi mở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu.
Chọn A.
Câu 38
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 101, suy luận
Cách giải:
Giai đoạn 1936-1939 nổ ra với quy mô rộng lớn với rất nhiều hình thức phong phú, thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Chọn C.
Câu 39
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 42, suy luận
Cách giải:
Trong giai đoạn 1945 đến năm 1973 nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ với những thành tựu lớn trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng.
Chọn B.
Câu 40
Phương pháp: Dựa vào SGK trang 112, suy luận
Cách giải:
Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra quyết định Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Chọn C.
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Hóa học lớp 12
Unit 8. The World of Work
Bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP