Mã đề thi 357
Câu 1: Chiến thắng “Ấp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào
A. phá ấp chiến lược.
B. Đồng Khởi.
C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Câu 2: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 3. Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 4. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966, Mĩ mở những cuộc hành quân lớn nhằm vào hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.
C. Dương Minh Châu và Đông Nam Bộ.
D. Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
Câu 5. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 6. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của
A. việc kí kết Hiệp định Pari (1973).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
Câu 7. Hình thức đấu tranh của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh hòa bình chính trị.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 8. “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phá sản về cơ bản, gắn với chiến thắng
A. Ấp Bắc (1-1963).
B. Vạn Tường (8-1965).
C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).
D. Bình Giã (12-1964).
Câu 9. Từ năm 1965 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh một phía”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 10. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.
D. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
D. có vai trò hỗ trợ nhất định đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
Câu 12. “Đất thánh Việt cộng” là để chỉ
A. vùng có người Việt sinh sống.
B. vùng có cộng sản hoạt động.
C. vùng đất do cách mạng nắm giữ.
D. vùng giam giữ những người Việt cộng.
Câu 13. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 14. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thể hiện qua việc sử dụng chiến thuật
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. tiến hành “bình định” vùng tạm chiến.
C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 15. Sự kiện buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. Hiệp định Pari 1973.
B. cuộc Tiến công chiến lược xuân 1972.
C. trận Điện Biên Phủ trên không 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968.
Câu 16. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Chính quyền Sài Gòn.
B. “Ấp chiến lược”.
C. Chiến thuật “trực thăng vận”.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 17. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong việc “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm
A. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường.
C. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.
D. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
Câu 18. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của quân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược sau thắng lợi của chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 19. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
D. chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.
Câu 21. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.
D. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
Câu 22. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 23. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm vì
A. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.
B. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.
C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”.
D. quân giải phóng tiêu diệt bộ phân lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 24. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam là vì
A. miền Bắc đã hoàn thành thắng lợi cách mạng XHCN.
B. chính quyền Sài Gòn suy yếu do Mĩ cắt viện trợ.
C. bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho cách mạng.
D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 25. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam đã đạt được kết quả lớn nhất là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
B. thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 26. Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. tăng số lượng quân ngụy.
B. rút dần quân Mĩ về nước.
C. cô lập cách mạng Việt Nam.
D. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào, Campuchia.
Câu 27. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược Việt Nam.
Câu 28. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968).
C. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Câu 29. Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 30. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều
A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
D. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
Câu 31. Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?
A. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định.
B. Sau khi kí kết, so sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
C. Được kí kết sau khi cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.
D. Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 33. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc.
B. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. kết thúc cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 34. Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định
A. tính quyết liệt, linh hoạt của Đảng.
B. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.
C. tính khoa học, linh hoạt của Đảng.
D. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.
Câu 35. Thắng lợi cơ bản trong chống phá “bình định” góp phần đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
B. giải phóng nhiều vùng đô thị rộng lớn.
C. làm sụp đổ phần lớn hệ thống “ấp chiến lược” của địch.
D. phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị diễn ra mạnh.
Câu 36. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là gì?
A. Cả nước thống nhất, cùng tiến lên thực hiện cách mạng XHCN.
B. Miền Nam vừa kháng chiến chống Mĩ, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
D. Cả nước cùng tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 37. Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
A. tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.
B. làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
D. chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 38. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt.
Câu 39. Vì sao vào thời điểm năm 1959, ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác?
A. Vì chính quyền Diệm đã suy yếu.
B. Vì đây là thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
D. Vì chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh đổ được Mĩ - Diệm.
Câu 40. Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
B. buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.
C. sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.
D. có ảnh hưởng quốc tế to lớn.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C | 2. C | 3. B | 4. A | 5. C | 6. D | 7. A | 8. D | 9. D | 10. B |
11. A | 12. C | 13. A | 14. D | 15. B | 16. B | 17. D | 18. B | 19. B | 20. D |
21. B | 22. A | 23. B | 24. D | 25. B | 26. C | 27. A | 28. C | 29. A | 30. C |
31. B | 32. C | 33. B | 34. B | 35. C | 36. C | 37. D | 38. B | 39. D | 40. C |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 171.
Cách giải:
Chiến thắng “Ấp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Chọn: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 168-172, suy luận, loại trừ
Cách giải:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”; tiến hành các cuộc hành quân càn quét và triển khai các hoạt động chống phá miền Bắc.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 192.
Cách giải:
Chiến dịch Tây Nguyên đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra từ ngày 4-3 đến ngày 24-3-1975.
Chọn: B
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 175.
Cách giải:
Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966, Mĩ mở những cuộc hành quân lớn nhằm hai hướng chiến lược là Đông Nam Bộ và Liên khu V, với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Chọn: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 175.
Cách giải:
Chiến thắng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam.
Chọn: C
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 164.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Chọn: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 163-164, suy luận.
Cách giải:
Hình thức đấu tranh của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam là đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Chọn: A
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 172.
Cách giải:
Với chiến thắng Bình Giã (12-1964), ta đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch; chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phá sản về cơ bản. Tiếp đó, các thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài,... làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Chọn: D
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 173.
Cách giải:
Từ năm 1965 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Chọn: D
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 173.
Cách giải:
Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Chọn: B
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 165.
Cách giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Chọn: A
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 174.
Cách giải:
“Đất thánh Việt cộng” là để chỉ vùng đất do cách mạng nắm giữ.
Chọn: C
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 183.
Cách giải:
Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Chọn: A
Câu 14.
Phương pháp: sgk trang 173, suy luận.
Cách giải:
Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là: nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta, thể hiện qua việc sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. Nhằm cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
Chọn: D
Câu 15.
Phương pháp: sgk trang 183.
Cách giải:
Với chiến thắng ở cuộc Tiến công chiến lược xuân 1972, ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Chọn: B
Câu 16.
Phương pháp: sgk trang 169.
Cách giải:
“Ấp chiến lược” được xem là “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Chọn: B
Câu 17.
Phương pháp: sgk trang 180, suy luận.
Cách giải:
Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khởi chiến tranh để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam. Thực chất, đó là âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
=> Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” là tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
Chọn: D
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 194.
Cách giải:
Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của quân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
Chọn: B
Câu 19.
Phương pháp: sgk trang 177.
Cách giải:
Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Chọn: B
Câu 20.
Phương pháp: sgk trang 191, suy luận.
Cách giải:
Phước Long là một trận chinh sát chiến lược. Nó đã chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị củng cố quyết tâm hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.
Chọn: D
Câu 21.
Phương pháp: sgk trang 190.
Cách giải:
Hiệp định Pari được kí kết năm 1973, Mĩ và quân đồng minh đã buộc phải rút quân khởi nước ta => Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”. Ở miền Nam lúc này chỉ còn quân đội Sài Gòn, thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho ta => tạo điều kiện để ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
Chọn: B
Câu 22.
Phương pháp: sgk trang 175.
Cách giải:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Chọn: A
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 164, suy luận.
Cách giải:
Kết quả phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) thắng lợi, lực lượng cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã. => Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Chọn: B
Câu 24.
Phương pháp: sgk trang 192.
Cách giải:
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
Chọn: D
Câu 25.
Phương pháp: sgk trang 164.
Cách giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam ra đời (20-12-1960). Đây là mặt trận chủ trương đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự quản. Mặt trận có vai trò quan trọng đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Chọn: B
Câu 26.
Phương pháp: sgk trang 180, suy luận.
Cách giải:
Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là:
+ Quân đội Sài Gòn được Mỹ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
+ Mỹ còn dùng thủ đoạn ngoại giao xảo quyệt, như lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó đối với nước ta.
=> Mục đích chủ yếu của Mĩ là cô lập cách mạng Việt Nam.
Chọn: C
Câu 27.
Phương pháp: sgk trang 177, loại trừ.
Cách giải:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán để bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Đáp án A: là kết quả của cuộc Tổng tiến công năm 1972.
Chọn: A
Câu 28.
Phương pháp: sgk trang 185.
Cách giải:
Với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972), đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
Chọn: C
Câu 29.
Phương pháp: suy luận, phân tích
Cách giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền:
- Miền Bắc: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền tay sai.
=> Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) sau đó vẫn nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn: A
Câu 30.
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
- Đáp án A: chỉ có ở chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Đáp án B: không có trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là lực lượng chủ yếu trên chiến trường.
- Đáp án D: không có trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Chọn: C
Câu 31.
Phương pháp: sgk trang 190.
Cách giải:
Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại hiệp định, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. Thực chất là tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” miền Nam Việt Nam.
Chọn: B
Câu 32.
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Đáp án A loại: Thời gian quy định rút quân của Pháp trong Hiệp định Giơ-ne-vơ là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định. Hiệp định Pari không quy định thời gian rút quân của Mĩ.
- Đáp án B loại: Sau khi kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, vì những hành động của Mĩ. Với Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân và căn cứ quân sự khỏi miền Nam Việt Nam => So sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
- Đáp án C chọn: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết sau khi giành thắng lợi quyết định ở trận Điện Biên Phủ 1954, còn Hiệp định Pari với thắng lợi ở trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- Đáp án D loại: Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực chỉ có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Chọn: C
Câu 33.
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thúc đã:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám.
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Trên sơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
=> Trong các nội dung trên, ý nghĩa lớn nhất là cuộc kháng chiến chống Mĩ là mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội, nó có ảnh hưởng (tác động) mạnh mẽ đến tiến trình phát triển của đất nước ở giai đoạn sau.
Chọn: B
Câu 34.
Phương pháp: sgk trang 192, suy luận.
Cách giải:
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975” nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
Chọn: B
Câu 35.
Phương pháp: sgk trang 170, suy luận.
Cách giải:
Trong mặt trận chống bình định, cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go và quyết liệt giữa ta và địch. Có hàng chục triệu lượt người tham gia. Từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch đã bị phá vỡ - “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản về cơ bản => Góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Chọn: C
Câu 36.
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Chọn: C
Câu 37.
Phương pháp: so sánh, đánh giá.
Cách giải:
Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều là hai chiến thắng quân sự quan trọng của nhân dân miền Nam chống lại hai chiến lược chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ. Hai chiến thắng này đã chứng tỏ nhân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại hai chiến lược chiến tranh của Mĩ, củng cố niềm tin, thúc đấy nhân dân miền Nam tiếp tục tiến lên đấu tranh giành thắng lợi, mở ra các cao trào đấu tranh chống Mĩ trên khắp miền Nam.
Chọn: D
Câu 38.
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước là nhận định phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam.
- Đáp án A: là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945.
- Đáp án C: không có ý nghĩa cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
- Đáp án D: đất nước Việt Nam được độc lập, thống nhất về mọi mặt sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Chọn: B
Câu 39.
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Vào thời điểm năm 1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp, lùng bắt những người lãnh đạo phong trào cách mạng => Khả năng đấu tranh bằng hòa bình không còn nữa, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, vì chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh đổ được Mĩ - Diệm.
Chọn: D
Câu 40.
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ sử dụng chiến thuật “đánh chắc tiến chắc”.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh sử dụng chiến thuật “đánh nhanh thắng nhanh”. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã nhận định: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)”.
Chọn: C
Bài 34. Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Unit 4. School Education System
Đề kiểm tra học kì 1