Đề bài
Mã đề 132
Câu 1: (NB) Sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong thời gian chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì khác biệt rõ rệt so với các thời kì trước?
A. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển.
B. Chi viện nhiều hơn, chi viện cho cả chiến trường Lào và Campuchia.
C. Khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt các trục đường giao thông.
D. Sự chi viện cho tiền tuyến diễn ra liên tục.
Câu 2: (VD) Hiệp định Pari 1973 có gì khác so với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?
A. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pari không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như ở Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Thời hạn rút quân được quy định trong hiệp định Pari ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định về Đông Dương, hiệp định Pari là hiệp định về Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: (NB) “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm...” Đoạn văn được trích từ văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
C. Tuyên Ngôn độc lập.
D. Bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 4: (NB) Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm Ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt – lùng Ngụy mà đánh”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng Ngụy mà diệt”.
Câu 5: (NB) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng.
C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 6: (TH) Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
D. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 7: (VD) So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 8: (TH) Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam trong những năm 1954-1960 đã
A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở đô thị.
B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. làm thất bại chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ - Diệm.
Câu 9: (NB) Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam
C. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.
D. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến.
Câu 10: (TH) Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 11: (NB) Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới, vì:
A. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Chính trị mở Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. từ sau chiến dịch, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở các tỉnh đồng bằng và đô thị giành thắng lợi.
C. quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại
Câu 12: (TH) Nội dung nào dưới đây mới chính là ý nghĩa của hiệp định Paris 1973?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, có điều kiện phát triển cách mạng trong giai đoạn tiếp theo.
B. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, đánh dấu thắng lợi cơ bản.
C. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
Câu 13: (NB) Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 14: (NB) Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
A. Các cuộc hành quân khốc liệt trong cả nước.
B. Tận dụng xương máu của người Việt để rút lính Mĩ.
C. Lôi kéo các nước Đông Dương tham chiến.
D. Bàn giao lại trách nhiệm cho các nước đồng minh.
Câu 15: (TH) Chính sách nào của Mĩ - Diệm thể hiện hành động Chiến tranh một phía ở miền Nam?
A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Thực hiện chính sách “Đả thực” “Bài phong” “Diệt cộng”.
D. Mở chiến dịch “Tố cộng” “Diệt cộng” thi hành “Luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam.
Câu 16: (TH) Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện rõ nhất qua hành động:
A. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”.
B. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng.
C. lập khối quân sự SEATO và đặt miền Nam Việt Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
D. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lập nước Việt Nam Cộng hòa.
Câu 17: (VD) Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 khác với thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
B. không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. không có lực lượng chính trị của quần chúng.
D. không có đồng minh ủng hộ.
Câu 18: (VD) Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. bình định toàn miền Nam.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc.
Câu 19: (TH) Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước Đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 20: (NB) Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 21: (NB) Xuân-hè 1972 chúng ta đã tấn công vào ba hướng quan trọng nào ở miền Nam?
A. Đông Nam Bộ-U Minh-Tây Ninh.
B. Đồng bằng sông Cửu Long-Biên giới-miền Trung.
C. Chương Thiện-Hậu Giang-Đồng Tháp.
D. Quảng Trị-Tây Nguyên-Đông Nam Bộ.
Câu 22: (NB) Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 23: (TH) Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 24: (NB) Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện?
A. Để lại quân đội ở miền Nam.
B. Để lại cố vấn quân sự.
C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
D. Không bồi thường chiến tranh.
Câu 25: (NB) Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
C. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 26: (VD) Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 27: (VDC) Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 28: (NB) Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm?
A. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Bảo vệ hoà bình.
C. Lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
D. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 29: (TH) Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 30: (NB) Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 31: (TH) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 32: (VD) Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 33: (NB) Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/11/1963 là
A. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, trực tiếp đưa quân vào miền Nam
B. phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
C. chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên.
D. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
Câu 34: (VD) Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 35: (TH) Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
C. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
D. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
Câu 36: (TH) Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông - xuân 1964 - 1965 là:
A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
Câu 37: (NB) Trận thắng cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp rất hạn chế của Mĩ là:
A. chiến dịch giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975).
B. chiến dịch giải phóng thành phố Huế (26/3/1975).
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6/1/1975).
D. chiến dịch giải phóng Sài Gòn (30/4/1975).
Câu 38: (TH) Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
A. Buộc Mĩ ngừng ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Giáng 1 đòn vào quân Ngụy trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 39: (TH) Ý nào không phản ánh đúng thực chất của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Nhằm chống lại lượng cách mạng và nhân dân ta.
B. Kết hợp mở chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy là cố vấn Mĩ có vũ khí hiện đại.
D. Là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới.
Câu 40: (VDC) Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tống khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B | 2. C | 3. D | 4. D | 5. C | 6. A | 7. B | 8. B | 9. A | 10. D |
11. C | 12. B | 13. B | 14. B | 15. D | 16. D | 17. A | 18. D | 19. D | 20. C |
21. D | 22. A | 23. A | 24. C | 25. A | 26. B | 27. A | 28. C | 29. B | 30. B |
31. A | 32. B | 33. C | 34. C | 35. C | 36. C | 37. C | 38. A | 39. B | 40. D
|
Câu 1.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 185
Cách giải:
Hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong thời gian chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự chi viện nhiều hơn, không chỉ chi viện cho cả nước mà còn cho cả chiến trường Lào và Campuchia.
Chọn: B
Câu 2.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có điểm khác:
- Đáp án A sai: Việc tập kết quân, chuyển giao khu vực được quy định trong hiệp định Giơ-ne-vơ, Hiệp định Pari không có nội dung này.
- Đáp án B sai: Thời hạn rút quân được quy định trong hiệp định Giơ-ne-vơ là 60 ngày, còn trong Hiệp định Pari không quy định thời hạn rút quân.
- Đáp án C đúng: Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định về Đông Dương, hiệp định Pari là hiệp định về Việt Nam.
- Đáp án D loại.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 181
Cách giải:
Trong Bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn viết: “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc đến thắng lợi hoàn toàn… Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi…”
Chọn: D
Câu 4.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 175
Cách giải:
Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh - lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
Chọn: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 164
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
Chọn: C
Câu 6.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Ngày 31 - 3 - 1968, sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chọn: A
Câu 7.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, do bộ đội ta tiến hành, tiến công vào căn cứ của địch tại vùng rừng núi Điện Biên Phủ.
Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là cuộc tiến công có sự kết hợp của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. Khi quân giải phóng tiến vào Sài Gòn, quần chúng nhân dân cũng đồng loạt nổi dậy, đánh chiếm các vị trí trọng yếu.
Chọn: B
Câu 8.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam trong những năm 1954-1960 dâng cao và lan rộng ở các thành phố và vùng nông thôn, tiêu biểu là ở Huế và Đà Nẵng. Phong trào đã lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mĩ – Diệm => Từ đó, tập hợp được quần chúng nhân dân trong một mặt trận rộng lớn.
Chọn: B
Câu 9.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 187
Cách giải:
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Chọn: A
Câu 10.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Hiệp định Pari 1973 được ký kết đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Trong đó có điều khoản:
- Đáp án A sai: không có nội dung này trong Hiệp định Pari.
- Đáp án B sai: các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền => không có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
- Đáp án C sai: Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ, nhưng trên thực thế miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền khác nhau.
- Đáp án D đúng: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự => đã khiến cho “Mĩ cút”, chỉ còn đánh cho “Ngụy nhào” tiến tới giải phóng hoàn toàn. Điều khoản này có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
Chọn: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 194
Cách giải:
Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới, quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Chọn: C
Câu 12.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 6
Cách giải:
- Đáp án A sai: với Hiệp định Pari, Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam chứ miền Nam chưa hoàn toàn giải phóng.
- Đáp án B đúng: Hiệp định Pari buộc Mĩ rút hết quân đội của mình, quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự,… => đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam => đây chính là “bước ngoặt mới” của cuộc kháng chiến, đánh dấu thắng lợi cơ bản (chưa phải thắng lợi hoàn toàn vì vẫn còn lực lượng quân Ngụy) => là ý nghĩa của Hiệp định Pari.
- Đáp án C sai: Hiệp định Pari kí kết giải quyết các vấn đề của Việt Nam chứ không phải của 3 nước Đông Dương như Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Đáp án D sai: cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ chưa thật sự kết thúc. Tuy phải rút quân, phá bỏ căn cứ quân sự,… nhưng Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự, tiếp tục hỗ trợ cho Quân đội Sài Gòn => thực chất là tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Chọn: B
Câu 13.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 182
Cách giải:
Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là Hội nghị cấp cao ba nước họp trong hai ngày 24 và 25-4-1970.
Chọn: D
Câu 14.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 180
Cách giải:
Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm xương máu của người Mĩ, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu người Việt Nam. Thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” => Đây là âm mưu thâm độc nhất của Mĩ.
Chọn: B
Câu 15.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Trong những năm 1959 – 1960, Mĩ mở chiến dịch “Tố cộng”, “Diệt cộng” thi hành “Luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam. Thực chất, Mĩ muốn tiêu diệt những người trong Đảng Cộng sản, đơn phương đưa ra đạo luật để chống phá cách mạng. Trong khi đó, Đảng ta chủ trương đấu tranh hòa bình, đòi Mĩ thi hành hiệp thương tổng tuyển cử. => Chính sách và hành động này của Mĩ cho thấy Mĩ đang tiến hành Chiến tranh một phía (Chiến tranh đơn phương) ở miền Nam.
Chọn: D
Câu 16.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Ý đồ của Mĩ chính là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Để làm được điều đó, Mĩ cần có một chính quyền tay sai, giúp việc cho Mĩ. Từ đó, Mĩ đã dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, tổ chức bầu cử riêng lập nước Việt Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm đứng đầu.
Chọn: D
Câu 17.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám đến khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Đây là nguyên nhân khách quan xuất phát từ bên ngoài.
Còn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, Đảng và nhân dân ta đã tự tạo thời cơ (chủ động mở chiến dịch Tây Nguyên) với sự chuẩn bị kĩ về thế và lực, tiến lên Tổng tiến công và nổi dậy, chứ không phải chớp thời cơ (tình hình thế giới) như Cách mạng tháng Tám 1945.
Chọn: A
Câu 18.
Phương pháp: so sánh, phân tích
Cách giải:
- Đáp án A sai: Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Đáp án B sai: trong cả hai chiến lược, Mĩ đều tiến hành bình định trên toàn miền Nam => không phải điểm khác biệt.
- Đáp án C sai: tuy trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ có sử dụng quân đội Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ, nhưng vẫn có sự tham gia của quân đội Sài Gòn, về bản chất Mĩ vẫn “dùng người Việt đánh người Việt”.
- Đáp án D đúng: chiến dịch “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chỉ tiến hành ở miền Nam nhưng với “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ mở rộng đánh phá miền Bắc. => Đây là điểm khác biệt.
Chọn: D
Câu 19.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Đáp án A sai: các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền => không có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
- Đáp án B sai: không có nội dung này trong Hiệp định Pari.
- Đáp án C sai: Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ, nhưng trên thực thế miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền khác nhau.
- Đáp án D đúng: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự => đã khiến cho “Mĩ cút”, chỉ còn đánh cho “Ngụy nhào” tiến tới giải phóng hoàn toàn. Điều khoản này có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
Chọn: D
Câu 20.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 187
Cách giải:
Đáp án D: Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt không phải nội dung của Hiệp định Pari mà là nội dung của Hiệp định Sơ bộ (1946).
Chọn: D
Câu 21.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 183
Cách giải:
Trong Xuân - hè 1972 chúng ta đã tấn công vào ba hướng quan trọng nào ở miền Nam là Quảng Trị - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ.
Chọn: D
Câu 22.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 187
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D: đều là nội dung của Hiệp định Pari.
- Đáp án A: Theo quy định của Hiệp định Pari, Hoa Kì và quân các nước đồng minh sẽ rút hết quân đội của mình trong 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, không đề cập đến quân đội Sài Gòn (bởi đây là người Việt).
Chọn: A
Câu 23.
Phương pháp: suy luận, loại trừ
Cách giải:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) Mỹ và chính quyền Sài Gòn không mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. Những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” được tiến hành trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Chọn: A
Câu 24.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 157
Cách giải:
Giữa tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển của thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Chọn: C
Câu 25.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 172
Cách giải:
Trong đông – xuân 1964 – 1965, quân ta mở chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ với trận mở màn đánh vào Bình Giã => “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. Tiếp đó, quân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài,… => những thắng lợi này đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Chọn: A
Câu 26.
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Đảng ta đã tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. => thể hiện sự sáng tạo, độc đáo trong đường lối của Đảng, dựa trên tình hình cụ thể của cách mạng hai miền.
Các đáp án A: thiếu cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đáp án C ngược lại.
Đáp án D: thiếu cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và các nhiệm vụ trên phải được tiến hành đồng thời.
Chọn: B
Câu 27.
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
- Đáp án A đúng: trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta có nét độc đáo là kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
- Loại các đáp án còn lại vì đề bài hỏi về nghệ thuật quân sự, không liên quan đến đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Chọn: A
Câu 28.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 162
Cách giải:
Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm nhằm mục tiêu: đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Chọn: C
Câu 29.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari. Việc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta đồng nghĩa với việc Mĩ thừa nhận thất bại của mình trong “Chiến tranh cục bộ”. Mở ra một mặt trận đấu tranh mới - mặt trận ngoại giao.
Chọn: B
Câu 30.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 197
Cách giải:
Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Chọn: B
Câu 31.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 164, suy luận.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác.
Chọn: A
Câu 32.
Phương pháp: so sánh, nhận xét
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Cách mạng tháng Tám, hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, giành độc lập dân tộc, khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng hòa. Còn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Đáp án A: trước cách mạng tháng Tám, nước ta không bị chia cắt.
- Đáp án C: hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975.
- Đáp án D: cách mạng tháng Tám 1945 chưa được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Chọn: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 171
Cách giải:
Ngày 01/11/1963, Mĩ giật dây các tướng lĩnh quân đội Sài Gòn tiến hành đảo chính giết anh em Diệm - Nhu, đưa tay sai mới lên cầm quyền, với hy vọng ổn định tình hình để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. Cuộc đảo chính đã làm cho chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên.
Chọn: C
Câu 34.
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có sự kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao (chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơnevơ). Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược (cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh).
Chọn: C
Câu 35.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 185, suy luận, loại trừ
Cách giải:
Trận “Điện Biên Phủ trên không” thắng lợi, đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ, buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận kí với ta hiệp định Pari.
- Đáp án C: Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam trong “Chiến tranh cục bộ”.
Chọn: C
Câu 36.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 172, suy luận.
Cách giải:
Những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông - xuân 1964 - 1965 là những thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam. Đó là các chiến thắng: Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước),...
Chọn: C
Câu 37.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 191
Cách giải:
Sau Hiệp định Pari, ta giành thắng lợi ở trận Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp rất hạn chế của Mĩ.
Chọn: C
Câu 38.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 183, loại trừ.
Cách giải:
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 thắng lợi đã giáng 1 đòn vào quân Ngụy trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Đáp án A: sau năm 1972, Mĩ bắt đầu tiến hành bắn phá miền Bắc lần 2 chứ không phải ngừng bắn phá.
Chọn: A
Câu 39.
Phương pháp: suy luận, loại trừ.
Cách giải:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy là cố vấn Mĩ có vũ khí hiện đại, nhằm chống lại lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Đáp án B: cuối chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ có tiến hành các hành động phá hoại miền Bắc, nhưng chưa mở rộng trên quy mô lớn.
Chọn: B
Câu 40.
Phương pháp: nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Trong chhủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Trong đó, tính nhân văn được biểu hiện ở điểm phải tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Chọn: D
Đề kiểm tra học kì 1
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề thi thử THPTQG
Đề kiểm tra giữa kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12