CHẲNG PHẢI CHUYỆN ĐÙA
(Trích)
... Cái chai không đầu
Mà sao có cổ?
Bảo rằng ngọn gió
Thấy gốc ở đâu?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?
Ở trong chiếc bút
Lại có ruột gà?
Trong mũi người ta
Có ngay lá mía
Lạ cho con đỉa
Lại đi bằng mồm!
Con tép con tôm
Nằm trong múi bưởi.
Ngọn đèn học tối
Thì nở ra hoa.
Có mắt đâu mà
Quả na biết mở?
Chân bàn chân tủ
Chẳng bước bao giờ.
... Chẳng phải chuyện đùa
Toàn là chuyện thật.
Quang Huy
Đọc bài thơ “Chẳng phải chuyện đùa" rồi trả lời các câu hỏi:
Câu 1
Bài "Chẳng phải chuyện đùa" viết theo thể thơ gì? Giọng thơ như thế nào?
Phương pháp giải:
Con đếm số chữ có trong mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Thể thơ bốn chữ
Giọng thơ trong sáng, giản dị
Câu 2
Bài thơ nhắc đến những sự vật nào và những bộ phận nào của sự vật?
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ đoạn thơ trong bài.
Lời giải chi tiết:
Cái chai - Cổ chai
Gió - Ngọn gió
Chiếc cào - Răng cào
Con thuyền - Mũi thuyền
Cái ấm - Tai ấm
Chiếc bút - Ruột gà
Cái mũi - Lá mía
Con đỉa - Mồm đỉa
Múi bưởi - Tép bưởi
Ngọn đèn - Hoa đèn
Quả na - Mắt na
Cái bàn, cái tủ - Chân bàn, chân tủ
Câu 3
Cách gọi tên các bộ phận trên có gì lí thú? Dựa vào đâu mà chúng được gọi như vậy?
Lời giải chi tiết:
Nhà thơ gọi tên các sự vật một cách khá lí thú. Lúc thì ông đặt câu hỏi: "Răng của chiếc cào - Làm sao nhai được?", hoặc "Cái ấm không nghe - Sao tai lại mọc?"... Lúc thì ông vừa đặt câu hỏi, vừa nhân hóa sự vật:
"Cái chai không đầu
Mà sao có cổ".
hay:
"Có mắt đâu mà
Quả na biết mở ?".
Có lúc ông nói một cách hóm hỉnh để nêu tên các sự vật: "Mũi thuyền rẽ nước - Thì ngửi cái gì" hoặc "Con tép con tôm - Nằm trong múi bưởi".
Nhân dân ta có nhiều cách đặt tên sự vật để mở rộng, phát triển từ ngữ, thông dụng nhất là dựa vào sự gần giống nhau của sự vật mà gọi tên, đặt tên.
Câu 4
Tìm một số bộ phận của những sự vật khác cũng được gọi tên theo kiểu như trên?
Phương pháp giải:
Con tham khảo câu trả lời của câu 3 rồi tìm những từ tương tự.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ.
- mũi —> mũi thuyền, mũi giáo, mũi chông,...
- miệng —> miệng bát, miệng chén, miệng gầu,...
- cổ —> cổ chai, cổ tay, cổ áo,...
- chân —> chân bùn, tủ, chân tháp, chân đe...
- mắt —> mắt na, mắt lưới, mắt cá chân,...
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4