Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của Châu Á
Bài 2. Khí hậu châu Á
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 5. Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực nam Á
Bài 11. Dân cư và kinh tế khu vực Nam Á
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)- Địa lý 8
Bài 18. Thực hành : Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
Đề bài
Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính toán.
Phân tích bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
Giai đoạn 1980 - 2000, trong tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia Đông Nam Á, tỉ trọng ngành nông nghiệp ở các quốc gia đều giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ (tăng/giảm) có sự khác biệt:
- Cam-pu-chia: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (18,5%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, lần lượt là 9,3% và 9,2%.
- Lào: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (8,3%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp (8,3%); tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.
- Phi-líp-pin: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (9,1%) và công nghiệp (7,7%); tăng tỉ trọng ngành dịch vụ (16,8%).
- Thái Lan: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (12,7%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp (11,3%) và dịch vụ (1,4%).
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội
Chương V. Điện
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Test yourself 1