Đề bài
Dựa vào bảng 37.1 :
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
Bảng 37.1. Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Vùng Sản lượng | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
Cá biển khai thác | 493,8 | 54,8 | 1189,6 |
Cá nuôi | 283,9 | 110,9 | 486,4 |
Tôm nuôi | 142,9 | 7,3 | 186,2 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Xử lí số liệu:
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ĐBSCL (%) = Sản lượng cá biển khai thác ĐBSCL : sản lượng cá biển khai thác cả nước x 100.
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ĐBSH (%) = Sản lượng cá biển khai thác ĐBSH : sản lượng cá biển khai thác cả nước x 100.
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác các vùng khác (%) = 100 - (Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ĐBSCL + Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ĐBSH).
=> Tương tự với cá nuôi và tôm nuôi.
* Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cột chồng, trục tung thể hiện tỉ trọng (%), trục hoành thể hiện các vùng.
- Vẽ 3 cột chồng lần lượt thể hiện ĐBSCL, ĐBSH, các vùng khác với tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi.
- Chú thích số liệu vào biểu đồ.
- Viết chú giải và tên biểu đồ.
Lời giải chi tiết
- Xử lí số liệu:
Bảng tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%)
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so cả nước (%)
=> Nhận xét: (Đề bài không yêu cầu, HS có thể không làm)
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác của ĐBSCL cao (41,5%), cao hơn ĐBSH 36,9%.
- Tỉ trọng sản lượng cá nuôi của ĐBSCL chiếm tới 58,4% cả nước, cao hơn ĐBSH 35,6%.
- Tỉ trọng sản lượng tôm nuôi của ĐBSCL rất cao với 76,7% cả nước, cao hơn ĐBSH tới 72,8%.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang
Đề thi vào 10 môn Văn Hòa Bình
Bài 1
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ