Đề bài
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời "Học thuyết Truman".
B. sự ra đời "Kế hoạch Mácsan".
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu Xô- Mĩ là
A. Mĩ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ
D. hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới.
3. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. tổ chức liên minh về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
4. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
A. 1949 - 1953.
B. 1950 - 1953.
C. 1951 - 1954.
D. 1950 - 1954.
5. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam được đưa ra tại
A. Hội nghị lanta.
B. Hội nghị Pốtxđam.
C. Hội nghị Mátxcơva.
D. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
6. Cuộc chiến tranh nào không phải là "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953).
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
7. Cuộc chiến tranh nào là "sản phẩm" của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên của hai phe - TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
8. Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe - TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 -1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
9. Ý không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
C. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lổ về tiến của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe doạ an ninh của các quốc gia.
10. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
B. Hai nước phải chi phí tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài
C. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc ở trên thế giới
D. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
11. Xu thế hòa bình hợp tác bắt đầu từ khoảng thời gian nào
A. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX
C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại mục
I. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Lời giải: Sự kiện khởi đầu, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-2-1947. Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Chọn A
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
Câu 2
Phương pháp: Xem lại mục
I. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Lời giải: Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô - Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Trước hết, đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Chọn B
Câu 3
Phương pháp: Xem lại mục
I. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Lời giải: Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ước Vácsana, một liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
Chọn D
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục
II. Sự đối đầu Đông-Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
Lời giải: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
Chọn B
Câu 5
Phương pháp: Xem lại mục
1. Cuộc chiến tranh chống xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954)
Lời giải: Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam được đưa ra tại Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
Chọn D
Câu 6
Phương pháp: Xem lại mục
II. Sự đối đầu Đông-Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
Lời giải: Cuộc chiến tranh vùng Vịnh (1991) không phải là "sản phẩm" của chiến tranh lạnh.
Chọn D
Câu 7
Phương pháp: Xem lại mục
II. Sự đối đầu Đông-Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
Lời giải: Sau hơn 3 năm chiến tranh diễn ra khốc liệt, ngày 27-7-1953, Hiệp định đình chiến được kí kết. Theo đó, vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới quân sự giữa hai miền. Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.
Chọn B
Câu 8
Phương pháp: Xem lại mục
II. Sự đối đầu Đông-Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
Lời giải: Chiến tranh Việt Nam đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe. Nhưng cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mĩ đều bị phá sản.
Chọn D
Câu 9
Phương pháp: Xem lại mục
II. Sự đối đầu Đông-Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
Lời giải: Ý không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe doạ an ninh của các quốc gia.
Chọn D
Câu 10
Phương pháp: Xem lại mục
III. Xu thế hòa hoãn Đông Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
Lời giải: Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
Chọn B
Câu 11
Phương pháp: Xem lại mục
III. Xu thế hòa hoãn Đông Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
Lời giải: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông-Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô-Mĩ.
Chọn A