Đề bài
Viết các tỉ số sau dưới dạng phân số:
a) \(4,5:6,15\) b) \(5\frac{1}{2}:\frac{3}{4}\) c) \(2,4:\frac{2}{3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa các số thập phân, hỗn số, phân số về dạng số nguyên sau đó rút gọn.
Lời giải chi tiết
a) \(4,5:6,15 = \frac{{4,5}}{{6,15}} = \frac{{450}}{{615}} = \frac{{450:15}}{{615:15}} = \frac{{30}}{{41}}\).
b) \(5\frac{1}{2}:\frac{3}{4} = \frac{{11}}{2}:\frac{3}{4} = \frac{{11}}{2}.\frac{4}{3} = \frac{{22}}{3}\).
c) \(2,4:\frac{2}{3} = \frac{{24}}{{10}}:\frac{2}{3} = \frac{{24}}{{10}}.\frac{3}{2} = \frac{{18}}{5}\).
Bài 6: Bài học cuộc sống
Bài 6. Hành trình tri thức
Bài 2: Trung thực
Bài 8: Nét đẹp văn hóa Việt
Chủ đề 3. Phân tử
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7