Đề bài
Thành phần trên bao bì của một loại nước khoáng được chỉ ra trong bảng dưới đây.
Bicarbonate (HCO3-) | 280 – 330 mg/l |
Sodium (Na+) | 95 – 130 mg/l |
Calcium (Ca2+) | 11 – 17 mg/l |
Magnesium (Mg2+) | 3 – 6 mg/l |
Potassium (K+) | 2 -3 mg/l |
Fluoride (F-) | < 0,5 mg/l |
Iot (I-) | < 0,01 mg/l |
TDS | 310 – 360 mg/l |
a) Thành phần của nước khoáng và nước tinh khiết khác nhau như thế nào?
b) Nước khoáng và nước tinh khiết có tính chất gì giống nhau?
c) Biết rằng một số chất tan trong nước khoáng có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước tinh khiết, uống loại nước nào tốt hơn?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
Nước khoáng có chứa các chất khoáng, là hỗn hợp đồng nhất
Nước tinh khiết chỉ có chứa nước, là chất tinh khiết
b) Đều là chất lỏng ở điều kiện thường
c) Nước khoáng tốt hơn
Lời giải chi tiết
a)
- Nước khoáng có chứa các chất khoáng tan được trong nước, là một hỗn hợp đồng nhất
- Nước tinh khiết chỉ chứa nước, không lẫn chất nào khác, là chất tinh khiết
b) Nước khoáng và nước tinh khiết đều là chất lỏng ở điều kiện thường, trong suốt, không màu.
c) Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì trong nước khoáng có nhiều chất tan có lợi cho cơ thể
Chủ đề 3. XÂY DỰNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ
Unit 3. All about food
BÀI 8
Chương 3. Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn
CHƯƠNG V. TẾ BÀO
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6