Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Cho 4 bảng ghi các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) (h. bs. 1)
Trong các bảng trên đây, bảng xác định \(y\) là hàm số của \(x\) là:
(A) Bảng 1; (B) Bảng 2;
(C) Bảng 3; (D) Bảng 4.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Nếu đại lượng \(y\) phụ thuộc vào đại lượng thay đổi \(x\) sao cho với mỗi giá trị \(x\) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của \(y\) thì \(y\) được gọi là hàm số của \(x\), \(x\) được gọi là biến số.
- Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
- Giá trị của \(f(x)\) tại \({x_0}\) kí hiệu là \(f({x_0}).\)
Lời giải chi tiết
Áp dụng định nghĩa của hàm số thì đáp án (C) đúng.
Đáp án A sai vì với \(x=0,5\) có 2 giá trị của \(y\) là \(y=2,5\) và \(y=3,5\)
Đáp án B sai vì với \(x=1,5\) có 2 giá trị của \(y\) là \(y=2\) và \(y=1\)
Đáp án D sai vì với \(x=-1\) có 2 giá trị của \(y\) là \(y=2\) và \(y=-2\)
CHƯƠNG IV. ĐA PHƯƠNG TIỆN
Tác giả - Tác phẩm học kì 1
Câu hỏi tự luyện Sử 9
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang
Bài 8