Đề bài
Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các luỹ thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Tích của đường chéo: \({2^1}{.2^4}{.2^7} = {2^{12}}\)
-Do đó: tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng \({2^{12}}\)
Lời giải chi tiết
Ta cần tìm các số ở vị trí A,B,C,D,E.
Ta có: Tích của đường chéo chính: \({2^1}{.2^4}{.2^7} = {2^{12}}\)
Do đó: tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng \({2^{12}}\)
A: \({2^{12}}:\left( {{2^1}{{.2}^6}} \right) = {2^{12}}:{2^7}={2^{12 - 7}} = {2^5}\)
B:\({2^{12}}:\left( {{2^5}{{.2}^4}} \right) = {2^{12}}:{2^9} ={2^{12 - 9}}= {2^3}\)
C: \({2^{12}}:\left( {{2^1}{{.2}^3}} \right) = {2^{12}}:{2^4} = {2^{12 - 4}} = {2^8}\)
D:\({2^{12}}:\left( {{2^6}{{.2}^4}} \right) = {2^{12}}:{2^{10}} ={2^{12 - 10}}= {2^2}\)
E:\({2^{12}}:\left( {{2^5}{{.2}^7}} \right) = {2^{12}}:{2^{12}} ={2^{12 - 12}}= {2^0}\)
Từ đó ta có bảng sau:
Chương 6. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
Chương X. Sinh sản ở sinh vật
CHƯƠNG IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Unit 3: Community Service
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7