Giải các phương trình
LG a
\(3{\cos}^2 x-2\sin x+2=0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \({\sin}^2 x+{\cos}^2 x=1\) để rút gọn phương trình.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(3{\cos}^2 x-2\sin x+2=0\)
\(\Leftrightarrow 3(1-{\sin}^2 x)-2\sin x+2=0\)
\(\Leftrightarrow 3{\sin}^2 x+2\sin x-5=0\)
\(\Leftrightarrow (\sin x-1)(3\sin x+5)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x-1=0\\3\sin x+5=0\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x=1\\\sin x=-\dfrac{5}{3}\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\).
LG b
\(5{\sin}^2 x+3\cos x+3=0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \({\sin}^2 x+{\cos}^2 x=1\) để rút gọn phương trình.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(5{\sin}^2 x+3\cos x+3=0\)
\(\Leftrightarrow 5(1-{\cos}^2 x)+3\cos x+3=0\)
\(\Leftrightarrow 5{\cos}^2 x-3\cos x-8=0\)
\(\Leftrightarrow (\cos x+1)(5\cos x-8)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x+1=0\\5\cos x-8=0\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x=-1\\\cos x=\dfrac{8}{5}\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow x=(2k+1)\pi ,k\in\mathbb{Z}\).
LG c
\({\sin}^6 x+{\cos}^6 x=4{\cos}^2 2x\)
Phương pháp giải:
Rút gọn phương trình bằng cách:
Thêm bớt \(VT\) để có hằng đẳng thức số 3.
Sử dụng công thức \({\sin}^2 x+{\cos}^2 x=1\).
Sử dụng công thức nhân đôi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\sin}^6 x+{\cos}^6 x=4{\cos}^2 2x\)
\(\Leftrightarrow {({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)}^3-\)
\(3{\sin}^2 x{\cos}^2 x({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)\)
\(=4{\cos}^2 2x\)
\(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}{\sin}^2 2x=4{\cos}^2 2x\)
\(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}(1-{\cos}^2 2x)=4{\cos}^2 2x\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{13}{4}{\cos}^2 2x=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow 13{\left({\dfrac{1+\cos 4x}{2}}\right)}=1\)
\(\Leftrightarrow 1+\cos 4x=\dfrac{2}{13}\)
\(\Leftrightarrow \cos 4x=-\dfrac{11}{13}\)
\(\Leftrightarrow 4x=\pm\arccos {\left({-\dfrac{11}{13}}\right)}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)
\(\Leftrightarrow x=\pm\dfrac{1}{4}\arccos {\left({-\dfrac{11}{13}}\right)}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\).
LG d
\(-\dfrac{1}{4}+{\sin}^2 x={\cos}^4 x\).
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức nhân đôi để rút gọn phương trình.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(-\dfrac{1}{4}+{\sin}^2 x={\cos}^4 x\)
\(\Leftrightarrow- \dfrac{1}{4} + \dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} = {\left( {\dfrac{{1 + \cos 2x}}{2}} \right)^2}\)
\(\Leftrightarrow -1+2-2\cos 2x=1+2\cos 2x+{\cos}^2 2x \)
\(\Leftrightarrow {\cos}^2 2x+4\cos 2x=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos 2x=0\\\cos 2x=-4\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow 2x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\).
Đề minh họa số 2
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
Chương 3. Đại cương hóa học hữu cơ
Unit 12: Celebrations
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11