1. Nội dung câu hỏi
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm
A. \(\left[ {0,5;1} \right)\).
B. \(\left[ {1;1,5} \right)\).
C. \(\left[ {1,5;2} \right)\).
D. \(\left[ {2;2,5} \right)\).
2. Phương pháp giải
Tìm cỡ mẫu là \(n = 25\).
Tìm tứ phân vị \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{19}} + {x_{20}}}}{2}\).
Xét \({x_{19}},{x_{20}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {1,5;2} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_3}\).
3. Lời giải chi tiết
Cỡ mẫu là \(n = 25\).
Với tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{19}} + {x_{20}}}}{2}\).
Do \({x_{19}},{x_{20}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {1,5;2} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_3}\).
Chọn C.
Chương VI. Động cơ đốt trong
Bài 7: Tiết 4: Cộng hòa liên bang Đức - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 8: Health and Life expectancy
Unit 4: Home
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11