1. Nội dung câu hỏi
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \(9{x^2} + 12x + 4\)
b) \(121{y^2} - 110y + 25\)
c) \(36{x^2} - 96xy + 64y\)
2. Phương pháp giải
Áp dụng hẳng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc một hiệu để viết lại biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) \(9{x^2} + 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3.2x + {2^2} = {\left( {3x + 2} \right)^2}\)
b) \(121{y^2} - 110y + 25 = {\left( {11y} \right)^2} - 2.11.5y + {5^2} = {\left( {11y - 5} \right)^2}\)
c) \(36{x^2} - 96xy + 64y = {\left( {6x} \right)^2} - 6.2.8xy + {\left( {8y} \right)^2} = {\left( {6x - 8y} \right)^2}\)
Unit 1: Free Time
Chương III. Khối lượng riêng và áp suất
Revision (Units 5 - 6)
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Unit 11: Buy One, Get One Free!
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8