1. Nội dung câu hỏi
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1\)
b) \(8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\)
2. Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng hoặc một hiệu để viết lại biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} + {1^3} = {\left( {2x + 1} \right)^3}\)
b) \(8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3} = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.3y + 3.2x.{\left( {3y} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^3} = {\left( {2x - 3y} \right)^3}\)
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2
Unit 8: Shopping
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
CHƯƠNG 3. TUẦN HOÀN
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8