Câu 16
16. Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là
A. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
B. từ 15 tuổi đến 50 tuổi.
C. từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
D. từ 18 tuổi đến 60 tuổi.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết quần thể người
Lời giải chi tiết:
Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
Chọn C
Câu 17
17. Trong ba tháp dân số dưới đây, dạng tháp nào là dạng tháp dân số trẻ ?
A. Dạng a. B. Dạng b.
C. Dạng c. D. Không dạng nào
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết quần thể người
Lời giải chi tiết:
Dạng a
Chọn A
Câu 18
18. Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật khác không có?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ
D. Kinh tế - xã hội.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết quần thể người
Lời giải chi tiết:
Quần thể người có Kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có
Chọn D
Câu 19
19. Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác vì
A. con người có tư duy.
B. con người có lao động.
C. con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.
D. cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết quần thể người
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác vì :
- con người có tư duy.
- con người có lao động.
- con người có khả năng cải tạo thiên nhiên
Chọn D
Câu 20
20. Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây ?
A. Thiếu lương thực, thực phẩm; thiếu chỗ ở, thiếu trường học, bệnh viện.
B. Chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường.
C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống không được nâng cao.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết gia tăng dân số
Lời giải chi tiết:
Cả A, B và C.
Chọn D
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ninh
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY