Đề bài
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
a) 1 g khí hiđro ;
b) 24 g khí oxi ;
c) 28 g khí nitơ ;
d) 88 g khí cacbonic.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Áp dụng công thức : m=M.n để tính số mol các chất.
+) Tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol => Vẽ biểu đồ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{gathered}
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,\,mol \hfill \\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{{24}}{{32}} = 0,75\,\,mol \hfill \\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{28}}{{28}} = 1\,\,mol \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{88}}{{44}} = 2\,\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)
Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau:
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Phần Địa Lí
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 8
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Chủ đề 7. Em với thiên nhiên và môi trường