Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Luyện tập chung 15, 16
Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập chung trang 22, 23
Bài tập cuối chương I
Đề bài
Bài 2(2.54). Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) \({14^2} + {5^2} + {2^2};\)
b) \(400:5 + 40\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính kết quả các phép tính và phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột.
Lời giải chi tiết
a) \({14^2} + {5^2} + {2^2} = 196 + 25 + 4 = 225\) và \(225 = {3^2}{.5^2}.\)
b) \(400:5 + 40 = 80 + 40 = 120\) và \(120 = {2^3}.3.5\).
Chủ đề: Sống xanh
Chủ đề 7. EM VỚI THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chủ đề 3. XÂY DỰNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ
Unit 6: Sports
Chương 1. Số tự nhiên
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6