Đề bài
Dựa vào bảng số liệu sau:
a) So sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng.
b) Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số giữa các vùng
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét, so sánh bảng số liệu
Lời giải chi tiết
a) So sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng:
Mật độ dân số khác nhau giữa các vùng:
- Những vùng có mật độ dân số cao: Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước (1304 người/km2), tiếp theo là Đông Nam Bộ (669 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (432 người/ km2), Duyên hải Nam Trung Bộ,…
- Những vùng có mật độ dân số thấp: thấp nhất là Tây Nguyên (101 người/km2), tiếp đến là vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (127 người/km2), Bắc Trung Bộ,…
b) Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số giữa các vùng
- Từ năm 1979 - 2014 mật độ dân số của tất cả các vùng đều có xu hướng tăng nhanh.
- Cả nước tăng từ 195 người/km2 (1989) lên 274 người/km2 (2014), tức là tăng thêm 79 người/km2 trong vòng 25 năm.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tăng chậm nhất (23 người/km2), tiếp đến là vùng Bắc Trung Bộ (35 người/km2),…
- Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng tăng nhanh nhất, còn tăng gấp đôi. Nguyên nhân do vùng mới khai thác thu hút nguồn lao động lớn (Tây Nguyên), vùng có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất, tập trung nhiều khu công nghiệp (Đông Nam Bộ).
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9