Đề bài
Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trung của các phần tử:
a) \(A = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {0;2;4;6;8;10} \right\}\)
c) \(C = \left\{ {1;\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{5}} \right\}\)
d) Tập hợp D các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 và bé hơn 8
Lời giải chi tiết
a) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| { - 4 \le x \le 4} \right.} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {n \in \mathbb{N}\left| {2n,n \le 5} \right.} \right\}\)
c) \(C = \left\{ {n \in {\mathbb{N}^*}\left| {\frac{1}{n},n \le 5} \right.} \right\}\)
d) \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {3 \le x < 8} \right.} \right\}\)
Bài 3. Ma túy, tác hại của ma túy
Unit 7: Inventions
Chuyên đề 3: Ba đường conic và ứng dụng
Đề thi học kì 2
Chủ đề 8. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Cánh Diều Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10