1. Nội dung câu hỏi
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\).
c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\).
d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\).
2. Phương pháp giải
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
3. Lời giải chi tiết
a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) là hằng đẳng thức.
b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\) là hằng đẳng thức.
c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay \(x = 0\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\) là hằng đẳng thức.
CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Unit 5. Life in the countryside
Chủ đề 6. Về miền quan họ
Văn thuyết minh
Tải 10 đề thi học kì 1 Văn 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8