Câu 21
Trong các dạng biến đổi vật chất di truyền sau đây, dạng nào là đột biến gen?
A. Mất một đoạn NST.
B. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
D. Cả B và C.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Các dạng đột biến gen.
Lời giải chi tiết:
Mất một đoạn gen là đột biến cấu trúc NST
Chọn D
Câu 22
Trình tự các thay đổi nào dưới đây là đúng nhất?
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit -> thay đổi tính trạng.
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin => thay đổi tính trạng
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Nguyên nhân cơ chế đột biến gen.
Lời giải chi tiết:
Nu sắp xếp tạo thành ADN => ADN phiên mã tạo ARN => ARN dịch mã tạo Protein=> Protein quy định tính trạng
Chọn A
Câu 23
Đột biến NST gồm các dạng
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.
B. thêm đoạn và đảo đoạn NST.
C. lệch bội và đa bội.
D. đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Phương pháp giải:
Đột biến NST là những biến đổi bất thường về NST
Lời giải chi tiết:
Đột biến NST gồm đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.
Chọn A
Câu 24
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống ?
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Đột biến NST
Lời giải chi tiết:
Đột biến mất đpạn làm giảm số lượng gen => gây giảm sức sông hoặc gây chết sinh vật.
Chọn B
Đề thi học kì 2
Unit 10. Endangered Species
Unit 11. Books
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Địa lí địa phương