Câu 21
Câu 21
21. Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Biến đổi hóa học trong khoang miệng. 2.Biến đổi hóa học ở dạ dày. 3. Biến đổi hóa học ở ruột non
| A. Biến đổi tinh bột -> đường đơn; prôtêin -> axit amin; lipit -> axit béo+ glixêrin ; nuclêic —> nuclêôtit và các thành phần cấu tạo của nuclêôtit. B. Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ. C. Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin. | 1... 2… 3... |
Phương pháp giải:
Tiêu hóa ở khoang miệng gồm: Biến đổi hóa học: hoạt động của enzim amilaza trong hóa học: biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantozo
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày: Biến đổi hóa học: hoạt động của enzim pepsin phân cắt một phần protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 – 10 axit amin
Tiêu hóa ở ruột non: Biến dổi hóa học: sự phân cắt các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng
Lời giải chi tiết:
1 | 2 | 3 |
B | C | A |
Câu 22
Câu 22
22. Câu nào đúng ghi Đ và cáu nào sai ghi S vào ô trống :
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. |
|
|
2. Quá trình tiêu hoá chỉ được thực hiện nhờ các tuyến tiêu hoá. |
|
|
3. Tinh bột được biến đổi thành glucôzơ là nhờ hoạt động của răng. |
|
|
4. Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. |
|
|
5. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hoá học. Trong đó, biến đổi hoá-học là quan trọng. |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Lời giải chi tiết:
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. | x |
|
2. Quá trình tiêu hoá chỉ được thực hiện nhờ các tuyến tiêu hoá. |
| x |
3. Tinh bột được biến đổi thành glucôzơ là nhờ hoạt động của răng. |
| x |
4. Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. | x |
|
5. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hoá học. Trong đó, biến đổi hoá-học là quan trọng. | x |
|
Câu 23
Câu 23
23.
| Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non |
Thức ăn bị cắt, nghiển nhỏ, nhào trộn dịch vị. |
|
|
|
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt |
|
|
|
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. |
|
|
|
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Lời giải chi tiết:
| Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non |
Thức ăn bị cắt, nghiền nhỏ, nhào trộn dịch vị. |
| X |
|
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt. | X |
|
|
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất |
|
| X |
Câu 24
Câu 24
24.
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin |
|
|
Axit béo |
|
|
Glixêrin |
|
|
Gluxit |
|
|
Lipit |
|
|
Đường đơn |
|
|
Axit amin |
|
|
Muối khoáng |
|
|
Nước và vitamin |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Lời giải chi tiết:
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin | X |
|
Axit béo |
| X |
Glixêrin |
| X |
Gluxit | X |
|
Lipit | X |
|
Đường đơn |
| X |
Axit amin |
| X |
Muối khoáng | X | X |
Nước và vitamin | X | X |
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Chương 1. Vẽ kĩ thuật
Chủ đề 1. Em với nhà trường
CHƯƠNG 3. TUẦN HOÀN