Câu 21
21. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quá trình hình thành loài
Lời giải chi tiết:Sự cách li địa lí không phải là cách li sinh sản mà chỉ đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hoá cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo nên.
Chọn A
Câu 22
22. Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là
A. nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền.
B. nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên
C. nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục
D. vừa là các nhân tố làm phát sinh đột biến, vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Lời giải chi tiết:Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục
Chọn C
Câu 23
23. Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A. hình thành các cấp dưới loài.
B. tích luỹ các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
C. tích luỹ những đặc điểm thích nghi tương tự ở các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.
D. hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tiến hóa lớn
Lời giải chi tiết:Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, đặc biệt là của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hoá theo một số hướng chủ yếu sau đây: tiến hoá phân ly (tạo nên thế giới sinh vật đa dạng, phong phú); tiến hoá hội tụ (các loài không có họ hàng với nhau nhưng có các đặc điểm thích nghi giống nhau)
Chọn C
Câu 24
24. Biến động di truyền là hiện tượng
A. môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số của các alen.
B. thay đổi tần số của các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
D. di - nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Các nhân tố tiến hóa
Lời giải chi tiết:Các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số alen không theo một chiều hướng nhất định, có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn B
Câu 25
25. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên quan trọng trong trường hợp nào sau đây?
A. Những quần thể có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có vốn gen thích nghi hơn.
B. Thành phần kiểu gen về một nhóm gen liên kết nào đó bị thay đổi đột ngột.
C. Đột biến phát tán trong quần thể và làm thay đổi tần số các alen.
D. Sự thay đổi tần số các alen của một gen trọng quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Các nhân tố tiến hóa
Lời giải chi tiết:Các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số alen không theo một chiều hướng nhất định, có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn D
Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 7 – Hóa học 12
Đề kiểm tra giữa học kì 2